Số hiệu: | 33/2023/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: | 10/06/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2023 |
Ngày công báo: | 24/06/2023 | Số công báo: | Từ số 777 đến số 778 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Ngày 10/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố với nhiều nội dung đáng chú ý, đơn cử như sau:
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
- Đối với phường:
+ Loại I là 23 người;
+ Loại II là 21 người;
+ Loại III là 19 người;
- Đối với xã, thị trấn:
+ Loại I là 22 người;
+ Loại II là 20 người;
+ Loại III là 18 người.
(Hiện hành quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau: Loại 1: tối đa 23 người; Loại 2: tối đa 21 người; Loại 3: tối đa 19 người).
(1) Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
(2) Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
- Văn phòng - thống kê;
- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
- Tài chính - kế toán;
- Tư pháp - hộ tịch;
- Văn hóa - xã hội.
Như vậy, so với quy định hiện hành tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP thì công chức cấp xã sẽ không còn chức danh "Trưởng Công an".
Xem nội dung chi tiết tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023.
Nghị định này quy định về chức vụ, chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách; bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
1. Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của cấp ủy đảng.
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức vụ, chức danh, số lượng và vị trí việc làm của cán bộ, công chức cấp xã; số lượng và chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Nghị định này, điều lệ tổ chức và quy định của pháp luật có liên quan.
This Decree provides for positions, titles, quantity, standards, tasks, regulations and policies; election, recruitment, use and management of officials of communes, wards and townships (hereinafter referred to as “commune-level officials”) and part-time officials of communes and neighborhoods.
1. The commune-level officials prescribed in Clause 3 Article 4 and Article 61 of the Law on Officials in 2008 (which is amended in 2019).
2. Part-time officials of communes and neighborhoods.
Article 3. Rules for management of commune-level officials and part-time officials of communes and neighborhoods
1. Ensure the unified leadership of the CPV.
2. Ensure the Democratic centralism and strengthen roles and responsibilities of leaders of agencies, organizations and units.
3. Combine standards of positions, titles and quantity of commune-level officials with quantity and titles of part-time officials of communes and neighborhoods.
Article 4. Responsibilities of commune-level officials and part-time officials of communes and neighborhoods
Commune-level officials and part-time officials of communes and neighborhoods shall be responsible for complying with the regulations herein, organizational charters and regulations of relevant law.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực