Số hiệu: | 31/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 10/04/2019 | Ngày hiệu lực: | 28/05/2019 |
Ngày công báo: | 23/04/2019 | Số công báo: | Từ số 393 đến số 394 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Cán bộ cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ việc tố cáo sẽ bị cách chức
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 31/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo được Chính phủ ban hành ngày 10/4/2019.
Theo đó, hình thức kỷ luật cách chức áp dụng đối với người có thẩm quyền giải quyết tố cáo khi có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau:
- Cố ý không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật gây mất ổn định, an ninh, trật tự xã hội;
- Cố ý bỏ qua các bằng chứng, bỏ lọt các thông tin, tài liệu, làm mất hoặc làm sai lệch hồ sơ vụ việc; bao che cho người bị tố cáo gây mất ổn định, an ninh, trật tự xã hội;
- Không áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo thuộc thẩm quyền làm cho người tố cáo bị trả thù, trù dập dẫn đến thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe với tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên hoặc bị chết.
Ngoài ra, nếu người có thẩm quyền giải quyết tố cáo tiết lộ họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và những thông tin khác làm lộ danh tính của người tố cáo thì bị kỷ luật dưới hình thức cảnh cáo.
Nghị định 31/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 28/5/2019.
Nghị định này quy định chi tiết:
1. Các chương, điều, khoản sau đây của Luật Tố cáo:
a) Điều 30 về thời hạn giải quyết tố cáo;
c) Khoản 5 Điều 38 về giải quyết tố cáo đối với trường hợp quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết;
d) Điều 40 về công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
đ) Chương VI về bảo vệ người tố cáo.
2. Các biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo, bao gồm:
a) Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo;
b) Xử lý thông tin có nội dung tố cáo và tiếp nhận, xử lý tố cáo do cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến;
c) Xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm.
Nghị định này áp dụng đối với cá nhân tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc giải quyết tố cáo, bảo vệ người tố cáo.
GENERAL PROVISIONS
This Decree elaborates:
1. The following Chapters, Articles and Clauses of the Law on Denunciation:
a) Article 30 on time limit for settling denunciations;
b) Article 33 on withdrawal of denunciations
c) Clause 5 of Article 38 on settling denunciations in case they are yet to be settled after the prescribed time limit;
d) Article 40 on publishing denunciation conclusions and decisions to take actions against denounced violations;
dd) Chapter VI on protection of denouncers.
2. Measures for organizing implementation of the Law on Denunciation, including:
a) Procedures for settling denunciations;
b) Settling denunciations and receiving and settling denunciations sent by press agencies, competent organizations and individuals;
c) Taking disciplinary actions against officials and public employees that commit violations.
This Decree applies to individuals that make denunciations; organizations and individuals whose acts are denounced; organizations and individuals that have the power to settle denunciations and other organizations and individuals involved in settling denunciations and protecting denouncers.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực