Nghị định 30/2013/NĐ-CP kinh doanh vận chuyển hàng không hoạt động hàng không
Số hiệu: | 30/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 08/04/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2013 |
Ngày công báo: | 19/04/2013 | Số công báo: | Từ số 199 đến số 200 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng vốn pháp định kinh doanh hàng không
Vốn pháp định đối với hãng hàng không khai thác đến 10 tàu bay là 700 tỷ đồng nếu có tuyến vận chuyển hàng không quốc tế (tăng 200 tỷ) và 300 tỷ nếu chỉ có tuyến nội địa (tăng 100 tỷ).
Mức vốn tương ứng đối với hãng hàng không khai thác từ 11 đến 30 tàu bay là 1.000 tỷ và 600 tỷ, tăng 200 tỷ so với trước đây.
Đối với hãng khai thác trên 30 tàu bay, mức vốn pháp định là 1.300 tỷ và 700 tỷ, tăng từ 200 đến 300 tỷ.
Đó là nội dung được quy định trong Nghị định 30/2013/NĐ-CP.
Điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không và quy trình thẩm định cũng được quy định cụ thể hơn trong Nghị định này.
Nghị định 30 có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 và thay thế nghị định 76/2007/NĐ-CP.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2013/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2013 |
VỀ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
1. Nghị định này quy định:
a) Điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại;
b) Việc sử dụng thương hiệu, nhượng quyền thương mại của doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không và doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.
2. Nghị định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại; kinh doanh vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung.
3. Trong Nghị định này, doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại được gọi chung là hãng hàng không.
1. Kinh doanh vận chuyển hàng không bao gồm hoạt động vận chuyển hàng không, quảng cáo, tiếp thị, bán sản phẩm vận chuyển hàng không trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
2. Hoạt động hàng không chung bao gồm các loại hình sau đây:
a) Kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại là hoạt động quảng cáo, tiếp thị, bán, thực hiện dịch vụ hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi;
b) Hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại là hoạt động hàng không chung phục vụ cho hoạt động của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích sinh lợi.
1. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan xây dựng quy hoạch phát triển các hãng hàng không Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
3. Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.
4. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại (không bao gồm các hoạt động của tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ).
1. Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, đầu tư và doanh nghiệp.
2. Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài đồng thời là Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.
1. Việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải phù hợp với quy hoạch phát triển hãng hàng không.
2. Hãng hàng không đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 110 Luật hàng không dân dụng Việt Nam và các điều kiện quy định của Nghị định này.
3. Hãng hàng không đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại chỉ cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 và Khoản 2 Điều 10 của Nghị định này.
4. Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong 05 năm kể từ ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh bao gồm các nội dung sau đây:
a) Số lượng, chủng loại tàu bay;
b) Hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê);
c) Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay;
d) Nguồn vốn bảo đảm chiếm hữu tàu bay.
2. Tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam được quy định như sau:
a) Đối với tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách: Không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê. Riêng đối với tàu bay trực thăng là 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê;
b) Đối với tàu bay vận chuyển hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại: Không quá 15 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê;
c) Các loại tàu bay khác ngoài quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 của Điều này: Không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê.
3. Số lượng tàu bay duy trì trong suốt quá trình khai thác vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải đảm bảo tối thiểu là hai (02); số lượng tàu bay thuê có tổ lái đến hết năm khai thác thứ ba không chiếm quá 30% đội tàu bay.
1. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý an toàn, an ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung; hệ thống thanh toán tài chính.
2. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách trong hệ thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục trong lĩnh vực được bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ liên quan được cấp hoặc công nhận theo quy định của pháp luật.
3. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách giám sát hoạt động phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung phải có bằng đại học các ngành kinh tế, thương mại hoặc tài chính.
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách giám sát hệ thống thanh toán tài chính phải có bằng đại học các ngành tài chính, bằng kế toán trưởng hoặc chứng chỉ kế toán quốc tế được công nhận tại Việt Nam.
1. Vốn tối thiểu để thành lập hãng hàng không và duy trì kinh doanh vận chuyển hàng không:
a) Khai thác đến 10 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 300 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;
b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 1.000 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 600 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;
c) Khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 700 tỷ Đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
2. Vốn tối thiểu để thành lập hãng hàng không kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại: 100 tỷ đồng Việt Nam.
1. Đối với vốn góp bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi: Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép; việc giải phóng khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép hoặc khi tổ chức, cá nhân nhận được văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép.
2. Đối với vốn góp bằng tài sản, bất động sản trực tiếp phục vụ cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại: Văn bản của tổ chức định giá có thẩm quyền xác nhận giá trị quy đổi thành tiền của tài sản, bất động sản.
3. Tổ chức, cá nhân trực tiếp xác nhận vốn của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu tại thời điểm xác nhận.
4. Đối với hãng hàng không đang khai thác, có thể sử dụng bảo lãnh của ngân hàng làm văn bản xác nhận vốn phù hợp.
1. Nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường.
2. Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường.
3. Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không và kế hoạch phát triển kinh doanh của 05 năm đầu kể từ ngày khai thác.
1. Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện bên nước ngoài không chiếm quá 30% vốn điều lệ đối với hãng hàng không; một cá nhân Việt Nam hoặc pháp nhân Việt Nam không có vốn đầu tư nước ngoài phải giữ phần vốn điều lệ lớn nhất.
2. Phần vốn nước ngoài được tính như sau:
a) Phần vốn góp của tổ chức, cá nhân nước ngoài vào hãng hàng không;
b) Phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào hãng hàng không nhân với tỷ lệ phần vốn góp của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đó;
c) Phần vốn góp của doanh nghiệp nước ngoài có vốn đầu tư Việt Nam đầu tư vào hãng hàng không nhân với tỷ lệ phần vốn góp của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong doanh nghiệp nước ngoài đó.
3. Điều lệ hoạt động của hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải quy định cơ cấu tổ chức quản lý, thành viên bộ máy điều hành doanh nghiệp. Số thành viên là người nước ngoài do nhà đầu tư nước ngoài cử tham gia bộ máy điều hành hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài không được vượt quá một phần ba tổng số thành viên. Tổng Giám đốc (Giám đốc), người đại diện theo pháp luật của hãng hàng không phải là công dân Việt Nam và không mang quốc tịch nước khác.
4. Thành viên bộ máy điều hành quy định tại Khoản 3 Điều này, bao gồm:
a) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó tổng Giám đốc (Phó Giám đốc);
b) Kế toán trưởng;
c) Người phụ trách các lĩnh vực: Hệ thống quản lý an toàn; khai thác tàu bay; bảo dưỡng tàu bay; huấn luyện tổ bay; khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm; tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không;
d) Các thành viên khác thuộc Ban Giám đốc điều hành theo quy định của Điều lệ hoạt động.
1. Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;
b) Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; tên công ty (dự kiến), địa chỉ, trụ sở chính, người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp);
c) Dự thảo Điều lệ hoạt động có đầy đủ chữ ký của thành viên, cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền (bản sao có chứng thực);
d) Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển, hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại; phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm (bản sao có chứng thực);
đ) Giấy tờ xác nhận về nhân thân của thành viên hãng hàng không, cổ đông hoặc giấy tờ xác nhận tư cách pháp nhân của pháp nhân;
e) Nhãn hiệu dự kiến sử dụng;
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến cơ quan, đơn vị liên quan) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo kết quả thẩm định lên Bộ Giao thông vận tải.
2. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản lấy ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, loại tàu bay, thành phần tham gia doanh nghiệp hàng không, khu vực bay. Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả lời đồng ý hoặc không đồng ý và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Nội dung thẩm định bao gồm việc phù hợp với quy hoạch phát triển, lộ trình cho phép thành lập và cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại của Thủ tướng Chính phủ; các điều kiện cấp Giấy phép quy định tại Luật hàng không dân dụng Việt Nam và Chương II của Nghị định này; các nội dung thẩm tra đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam thẩm định lại và nêu rõ lý do; thủ tục thẩm định lại thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại; trường hợp không chấp thuận, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải thông báo cho Cục Hàng không Việt Nam để thông báo cho người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Giao thông vận tải về việc chấp thuận cấp Giấy phép, Cục Hàng không Việt Nam thông báo cho người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại về việc hoàn thiện thủ tục cấp Giấy phép. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày nhận được thông báo, người đề nghị cấp Giấy phép nộp bổ sung một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, trừ trường hợp thành lập hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài (bản sao có chứng thực);
b) Bản chính văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản hợp pháp chứng minh về số vốn pháp định của doanh nghiệp;
c) Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
d) Quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 của Nghị định này (bản sao có chứng thực);
đ) Bản chính Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua hoặc thuê tàu bay; hoặc bản sao có chứng thực;
e) Điều lệ hoạt động (bản sao có chứng thực);
g) Điều lệ vận chuyển hàng không; điều lệ cung cấp dịch vụ hàng không chung (bản sao có chứng thực);
h) Bản chính văn bản xác nhận người đại diện theo pháp luật dự kiến đối với hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài.
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện cấp phép quy định tại Chương II của Nghị định này và báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này; trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo tới Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.
6. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên hãng hàng không, tên hãng hàng không bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên hãng hàng không viết tắt (nếu có); địa điểm trụ sở chính, chi nhánh của hãng hàng không;
b) Số và ngày cấp của Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại;
c) Vốn điều lệ; vốn pháp định; loại hình doanh nghiệp;
d) Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông sáng lập;
đ) Phạm vi kinh doanh; loại hình vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung;
e) Nhãn hiệu;
g) Người đại diện theo pháp luật.
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
1. Gửi Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại cho hãng hàng không trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Giấy phép.
2. Thông báo bằng văn bản về việc từ chối cấp Giấy phép cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại của Bộ Giao thông vận tải.
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, hãng hàng không phải đăng trên một trong các tờ báo viết Trung ương hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp các nội dung của Giấy phép.
2. Trong trường hợp, nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại thay đổi, hãng hàng không phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại Khoản 1 của Điều này.
1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Không duy trì đủ vốn tối thiểu trong thời gian 03 năm liên tục;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Không bắt đầu khai thác vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung trong thời hạn 18 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép;
d) Ngừng khai thác vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung 12 tháng liên tục;
đ) Không được cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép; Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay bị thu hồi, hủy bỏ quá 12 tháng mà không được cấp lại;
e) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép;
g) Cố ý vi phạm quy định tại Điều 16, Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này;
h) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng;
i) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh hàng không, an toàn hàng không, tổ chức bộ máy điều hành và hoạt động khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;
k) Phá sản, giải thể hãng hàng không hoặc theo đề nghị của hãng hàng không;
l) Hãng hàng không không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp Giấy phép bị hủy bỏ, Bộ Giao thông vận tải ra văn bản hủy bỏ Giấy phép và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay việc kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.
3. Trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 của Điều này, tổ chức, cá nhân liên quan được phép thực hiện thủ tục cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của Nghị định này sau 01 năm kể từ ngày Giấy phép bị hủy bỏ.
1. Hãng hàng không phải thực hiện trình tự thủ tục cấp lại Giấy phép đối với những thay đổi sau đây:
a) Thay đổi một trong các nội dung của Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại;
b) Việc chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.
2. Hãng hàng không khi thực hiện quy định tại Khoản 1 của Điều này phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam để thẩm định. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị cấp lại theo Mẫu số 05 hoặc theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định này đối với trường hợp chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài;
b) Các tài liệu liên quan đến đề nghị chấp thuận thay đổi đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 của Điều này;
c) Phương án chuyển nhượng cổ phần đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 của Điều này;
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định lên Bộ Giao thông vận tải.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này; đối với thay đổi quy định tại Điểm b Khoản 1 của Điều này phải thực hiện theo thủ tục chấp thuận quy định tại Khoản 5 của Điều này; trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo tới Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.
5. Trường hợp chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài:
a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản lấy ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) về việc chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài. Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả lời đồng ý hoặc không đồng ý và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc thông báo tới Cục Hàng không Việt Nam trong trường hợp không chấp thuận và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ cho phép chấp thuận; trường hợp không cho phép chấp thuận, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải thông báo việc chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án bán cổ phần tới Cục Hàng không Việt Nam.
6. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm gửi Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại (cấp lại), văn bản chấp thuận phương án bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài hoặc thông báo việc từ chối chấp thuận cho hãng hàng không trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Giao thông vận tải.
7. Hãng hàng không đề nghị cấp lại Giấy phép do Giấy phép bị rách, bị mất, bị cháy hoặc bị cũ nát thực hiện trình tự thủ tục theo quy định tại Điều này.
1. Những nội dung sau đây, hãng hàng không phải thực hiện đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thực hiện:
a) Sửa đổi Điều lệ hoạt động, Điều lệ vận chuyển, Điều lệ cung cấp dịch vụ hàng không chung;
b) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Thay đổi tổ chức bộ máy theo quy định tại Điều 7 và Điều 11 của Nghị định này;
d) Thay đổi thành viên bộ máy điều hành;
đ) Thay đổi cổ đông chiếm giữ từ 05% vốn điều lệ trở lên.
2. Hãng hàng không phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam, bao gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký thay đổi theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;
b) Các tài liệu liên quan đến các nội dung thay đổi.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định này hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho hãng hàng không và nêu rõ lý do.
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại được cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại:
a) Đối tượng được cấp: Pháp nhân Việt Nam; tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam; văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
b) Có tàu bay khai thác;
c) Có cơ sở bảo dưỡng tàu bay hoặc có hợp đồng dịch vụ với cơ sở bảo dưỡng tàu bay được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận;
d) Thành viên tổ lái được cấp Giấy phép, chứng chỉ phù hợp;
đ) Loại hình hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại dự định thực hiện phù hợp chức năng hoạt động của tổ chức, nhu cầu riêng của cá nhân đề nghị cấp;
e) Đáp ứng yêu cầu đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia.
3. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Bản chính văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại theo Mẫu số 06 hoặc theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định này đối với trường hợp cấp lại;
b) Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức); bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân);
c) Bản sao có chứng thực Giấy phép cư trú tại Việt Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam); bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài);
d) Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay (bản sao có chứng thực);
đ) Bản chính Phương án khai thác, bảo dưỡng tàu bay;
e) Giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay (bản sao có chứng thực);
g) Giấy phép hoạt động của cơ sở bảo dưỡng tàu bay (bản sao có chứng thực); hợp đồng thuê bảo dưỡng tàu bay trong trường hợp thuê dịch vụ bảo dưỡng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ và có văn bản lấy ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) về tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hàng không chung, loại tàu bay, khu vực bay hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
2. Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả lời Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định này sau khi có ý kiến chấp thuận của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
b) Họ tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, nơi cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc số, nơi cấp và ngày cấp hộ chiếu, nơi cư trú của cá nhân;
c) Số và ngày cấp của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại;
d) Loại hình hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại được thực hiện;
đ) Cảng hàng không, sân bay dự định làm sân bay căn cứ của tàu bay;
e) Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu bay khai thác.
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký;
b) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về hoạt động hàng không chung;
d) Hoạt động hàng không chung gây ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng, lợi ích công cộng và trật tự xã hội;
đ) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đăng ký;
e) Tổ chức không còn tồn tại; cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
g) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại muốn sửa đổi nội dung của Giấy chứng nhận phải làm hồ sơ đề nghị và gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam, bao gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký thay đổi theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;
b) Các tài liệu liên quan đến các nội dung thay đổi.
3. Thủ tục thẩm định, cấp sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này. Trong trường hợp chấp thuận sửa đổi, Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc thay thế Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại.
4. Trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hủy bỏ, Cục Hàng không Việt Nam ra văn bản hủy bỏ Giấy chứng nhận và tổ chức, cá nhân liên quan phải chấm dứt ngay các hoạt động hàng không chung; tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải quyết các hợp đồng liên quan đã ký trước khi Giấy phép bị hủy bỏ.
1. Hãng hàng không phải xây dựng thương hiệu riêng của hãng, bao gồm: Tên thương mại, nhãn hiệu.
2. Nhãn hiệu là tập hợp những dấu hiệu riêng biệt của một hãng hàng không, bao gồm nhãn hiệu kinh doanh, hình vẽ, màu sắc, ký hiệu, các dấu hiệu có thể nhìn thấy và được sử dụng để nhận dạng, phân biệt hãng hàng không, các dịch vụ của hãng hàng không đó với hãng hàng không khác trong kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.
1. Tên thương mại hoặc nhãn hiệu hoặc tên thương mại và nhãn hiệu của hãng hàng không phải được thể hiện trên biển hiệu, bên ngoài tàu bay sử dụng trong kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại của hãng.
2. Hãng hàng không không được:
a) Sử dụng thương hiệu gây nhầm lẫn với hãng hàng không khác;
b) Sử dụng thương hiệu của hãng hàng không khác cho dịch vụ vận chuyển, dịch vụ hàng không chung của mình, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này;
c) Hãng hàng không không được sử dụng thương hiệu mà hãng hàng không khác từng sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày thương hiệu từng sử dụng đó bị chấm dứt sử dụng.
3. Hãng hàng không Việt Nam được phép sử dụng tàu bay gắn thương hiệu của hãng hàng không khác cho hoạt động khai thác vận chuyển hàng không, cung cấp dịch vụ hàng không chung trong các trường hợp sau:
a) Thuê tàu bay với tổng thời gian khai thác không quá 06 tháng trong khoảng thời gian 12 tháng liên tục;
b) Tàu bay dùng chung của nhóm công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
4. Hãng hàng không Việt Nam chỉ được phép sử dụng tàu bay gắn thương hiệu chung của liên minh hãng hàng không mà hãng hàng không đó là thành viên với điều kiện thương hiệu đó không phải là thương hiệu riêng của một hãng hàng không nào khác.
5. Việc sử dụng thương hiệu quy định tại Điểm a Khoản 3 của Điều này phải được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận theo thủ tục chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay theo quy định của pháp luật.
6. Việc sử dụng thương hiệu quy định tại Điểm b Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này phải được đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam. Hãng hàng không gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị đăng ký sử dụng thương hiệu bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;
b) Tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tương ứng tại Điểm b Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này;
c) Bản sao có chứng thực văn bản cho sử dụng thưong hiệu của chủ sở hữu thương hiệu.
7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 6 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định này hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho hãng hàng không và nêu rõ lý do. Cục Hàng không Việt Nam hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp việc sử dụng thương hiệu không còn đáp ứng có giá trị cho đến khi không còn đáp ứng quy định tương ứng tại Điểm c Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này.
8. Hãng hàng không phải nộp lệ phí đăng ký theo quy định của pháp luật.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài |
|
Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài |
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài |
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài |
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung |
|
Đơn đề nghị chấp thuận chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài |
|
Đơn đề nghị đăng ký sử dụng thương hiệu |
|
Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu |
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG/ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ HÃNG HÀNG KHÔNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Số: ………………..
Ngày cấp: ...............................................................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: .............................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: ...............................................................................
1. Tên doanh nghiệp: .............................................................................................
2. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ........................................................
3. Tên doanh nghiệp viết tắt: .................................................................................
4. Tên thương mại: ................................................................................................
5. Địa điểm trụ sở chính: .......................................................................................
6. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ....................................
7. Nhãn hiệu: .........................................................................................................
8. Phạm vi kinh doanh vận chuyển hàng không, bao gồm:
a) Đối tượng vận chuyển (hành khách, hàng hóa, bưu kiện):
b) Loại hình vận chuyển (thường lệ, không thường lệ): .........................................
c) Phạm vi vận chuyển (quốc tế, nội địa): ..............................................................
9. Vốn điều lệ:
a) Tổng số: .............................................................................................................
b) Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: ..............................................................................
...................................................................................................................................
10. Vốn pháp định: ....................................................................................................
11. Tên, địa chỉ chi nhánh: ........................................................................................
12. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: .........................................................................
13. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh thư nhân dân hoặc số Hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................................................................................
.......................................................................................................................................
|
BỘ TRƯỞNG |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI/ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ HÃNG HÀNG KHÔNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Số: …………….
Ngày cấp: .................................................................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ...............................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: .................................................................................
1. Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
2. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ..........................................................
3. Tên doanh nghiệp viết tắt: ...................................................................................
4. Tên thương mại: ..................................................................................................
5. Địa điểm trụ sở chính: ..........................................................................................
6. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: .......................................
7. Nhãn hiệu: ............................................................................................................
8. Phạm vi hoạt động:
a) Loại hình dịch vụ hàng không chung: ..................................................................
b) Khu vực cung cấp dịch vụ hàng không chung: ....................................................
9. Vốn điều lệ:
a) Tổng số: ...............................................................................................................
b) Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: ..............................................................................
...................................................................................................................................
10. Vốn pháp định: ....................................................................................................
11. Tên, địa chỉ chi nhánh: ........................................................................................
12. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: .........................................................................
13. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh thư nhân dân hoặc số Hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .............................................................................................
.......................................................................................................................................
|
BỘ TRƯỞNG |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Số: ………………..
Ngày cấp: .................................................................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ...............................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: .................................................................................
1. Tên tổ chức (đối với tổ chức): ..............................................................................
2. Số và ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức):
3. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu (đối với cá nhân):
4. Tên giao dịch (đối với tổ chức): ...........................................................................
5. Địa điểm trụ sở chính (đối với tổ chức): ..............................................................
6. Nơi cư trú (đối với cá nhân): ...............................................................................
7. Nhãn hiệu của tổ chức hoặc cá nhân:.................................................................
8. Loại hình hoạt động dự định thực hiện: ..............................................................
9. Cảng hàng không, sân bay căn cứ của tàu bay: ................................................
10. Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu bay: ........................................
11. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành viên tổ bay:.......................................................................................................
...................................................................................................................................
12. Họ tên, số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/ giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài
Kính gửi: ………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ………………………….Nam/Nữ: ...............
Chức danh: .............................................................................................................
Sinh ngày: ……/…../…………Dân tộc:…………………. Quốc tịch:.........................
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số:………….. Ngày cấp:……/…….. /……Cơ quan cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................
Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................
Điện thoại: ………… Fax: …….. Email: ……… Website: .......................................
Đại diện theo pháp luật của công ty/Đại diện nhóm nhà đầu tư: ...........................
................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/ Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: .............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt: .......................................................................................
Tên thương mại: ......................................................................................................
Nhãn hiệu: ...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………. Email: ………….Website: .......................
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..................... (nếu có)
Do: ....................................... cấp ngày………. tháng ………..năm……. tại ……….
3. Ngành, nghề kinh doanh:
STT |
Tên ngành, nghề kinh doanh |
1 |
|
2 |
|
… |
|
4. Vốn điều lệ: ..........................................................................................................
Tổng số: ...................................................................................................................
- Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên.
5. Vốn pháp định: .....................................................................................................
6. Tên, địa chỉ chi nhánh: .........................................................................................
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..........................................................................
8. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ........................................................................
Tôi và các thành viên cam kết:
- Không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép.
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Kèm theo Đơn đề nghị:
-……………..;
-……………..;
-………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG/ GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI/ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ HÃNG HÀNG KHÔNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: …………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
1. Tên doanh nghiệp: ................................................................................................
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:
Tên doanh nghiệp viết tắt
Tên thương mại:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................
Điện thoại: …………….Fax: ……………. Email: ………………….. Website: ............
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hoặc Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại số: ……………. Do: ………… cấp ngày……tháng ….năm …….. tại ……………..
3. Người đại diện theo pháp luật:
- Chức danh: ............................................................................................................
- Sinh ngày: ……../ ……./ ………Dân tộc: …………..Quốc tịch: ..............................
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số:………Ngày cấp:……….. /…….. / ……..
Cơ quan cấp: .............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................
Điện thoại: …………..Fax: ………….Email: …………….Website: ……………………
Chúng tôi đề nghị cấp lại với những nội dung sửa đổi như sau:
Nội dung điều chỉnh: ................................................................................................
Lý do điều chỉnh: .....................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo./.
|
…….., ngày……. tháng……. năm …… |
Kèm theo Đơn đề nghị:
- ……………………………..;
- Phương án chuyển nhượng cổ phần (nếu có);
- ……………………………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Kính gửi: ……………(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ……………………………..Nam/Nữ:………
Chức danh: ……………………………………………………………………………….
Sinh ngày: …/…./…. Dân tộc: …………………Quốc tịch: ......................................
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số:…….. Ngày cấp:……. /…… ./…............
Cơ quan cấp: .........................................................................................................
................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Chỗ ở hiện tại: .......................................................................................................
Điện thoại: ……………… Fax: …………. Email: ………….. Website: ...................
Đại diện theo pháp luật của công ty (đối với tổ chức): ..........................................
................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động hàng không chung với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp hoặc cá nhân: .......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ nơi cư trú: ......................................................
Điện thoại:…………….. Fax: ………… Email: ………………. Website: .................
Giấy phép thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số (đối với tổ chức):
Do:…………………………………..cấp ngày……… tháng ………. năm.... tại ........
3. Nhãn hiệu của tổ chức hoặc cá nhân: ...............................................................
4. Loại hình dự kiến hoạt động:..............................................................................
5. Cảng hàng không, sân bay căn cứ: ...................................................................
6. Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký tàu bay: ................................................
7. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành viên tổ bay:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
8. Họ tên, số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
................................................................................................................................
Tôi và các thành viên cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép./.
|
…….., ngày……. tháng……. năm ……. |
Kèm theo Đơn đề nghị:
- ………………………….;
- ………………………….;
- ………………………….;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG
CỔ PHẦN CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: ………… (tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ: ...................................................................................................................
- .................................................................................................................................
2. Nhà đầu tư nước ngoài
- Tên tổ chức, cá nhân: .............................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................
3. Nội dung chuyển nhượng
-..................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
4. Tôi hoặc chúng tôi cam kết
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN LIÊN QUAN VỀ TÌNH TRẠNG SỞ HỮU |
………, ngày…… tháng……. năm…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------
(nội dung đăng ký sử dụng thương hiệu)
Kính gửi: ………… (tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
1. Tên doanh nghiệp: ................................................................................................
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ...............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt..........................................................................................
Tên thương mại: .......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………..Fax: ………… Email: …………. Website: ......................
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại số: …………….Do: …………………….cấp ngày……tháng……năm…… tại …………………………………………………………………….
3. Người đại diện theo pháp luật:
- Chức danh: ..........................................................................................................
- Sinh ngày: ……./………. / ………Dân tộc: ……….Quốc tịch: ……………………
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu số: ……………Ngày cấp: ………/……./………
Cơ quan cấp:..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ...........................................................................
Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................
Điện thoại: ………………….Fax: ……………….. Email: ......................................
Chúng tôi đề nghị đăng ký các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung đăng ký: ................................................................................................
Lý do đăng ký: .....................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo./.
|
………, ngày…… tháng……. năm…….. |
Kèm theo Đơn đề nghị:
- ……………………………….;
- ……………………………….;
- ……………………………….;
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI….(tên cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(nội dung đăng ký thương hiệu)
Các căn cứ.................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký) chứng nhận hãng hàng không dưới đây:
1. Tên doanh nghiệp: ................................................................................................
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ...............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt .........................................................................................
Tên thương mại: .......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………….Fax: ………………. Email: ………..Website: ...............
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại số: …………………… Do: ………… cấp ngày ……tháng …..năm……… tại
3. Người đại diện theo pháp luật:
- Chức danh: .............................................................................................................
- Sinh ngày: ………… /……… / ……..Dân tộc: …………….Quốc tịch: .....................
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:………………. Ngày cấp: ……… / ……./ ........
Cơ quan cấp: ............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................................
Chỗ ở hiện tại: .........................................................................................................
Điện thoại: …………………….Fax: …………………….Email: .................................
đã hoàn thành thủ tục đăng ký: (nội dung đăng ký) ................................................
.................................................................................................................................
Số đăng ký: .............................................................................................................
Nơi nhận: |
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH HOẶC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Kính gửi: ………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ……………………………….Nam/Nữ: ………
Chức danh: ...............................................................................................................
Sinh ngày: ……/……./…… Dân tộc: …………….Quốc tịch: .....................................
Chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:………….. Ngày cấp: ……… / ………/...............
Cơ quan cấp: .............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................
Điện thoại: ………………..Fax: ……………Email: ………………..Website: .............
Đại diện theo pháp luật của công ty (đối với tổ chức): .............................................
..................................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung với những nội dung sửa đổi như sau:
Nội dung sửa đổi: ....................................................................................................
Lý do sửa đổi: .........................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo./.
|
…….,ngày ……tháng … năm …… |
Kèm theo Đơn đề nghị:
-……………………..;
-……………………..;
-……………………..;
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 30/2013/ND-CP |
Ha Noi, April 08, 2013 |
ON AIR TRANSPORTATION BUSINESS AND GENERAL AIR OPERATION
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 2001;
Pursuant to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated June 29, 2006;
At the proposal of the Minister of Transport,
The government issues a Decree on air transport business and general air operation.
Article 1. Scope of regulation and subject of application
1. This Decree stipulates that:
a) Conditions and procedures for granting the air transport business License and the general air business License for commercial purposes, the Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes;
b) The use of brand and franchise of air transport business enterprise and non-commercial air business enterprises.
2. This Decree applies to all organizations and individuals involved in granting, re-granting and annulment of air transport business License of air transport, the general air business License for commercial purposes, Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes; air transport business and general air operation.
3. In this Decree, the air transport business enterprises, the general air business enterprise for non-commercial purposes are referred to as airline.
Article 2. Content of air transport business and general air operation
1. The air transport business includes the air transport activities, advertising, marketing and sale of products transported by on the market for the purpose of profit.
2. General air operation includes the following types:
a) General air operation for commercial purposes is the advertising, sales, performance of general air services for profit.
b) The general air operation for non-commercial purposes is the general air operation in service of activities of individuals and organizations for non-commercial purpose.
Article 3. Agency making and issuing development planning and appraising for granting License and Certificate
1. The Ministry of Transport shall assume the prime responsibility and coordinate with the relevant Ministries, sectors, individuals and organizations to make the development planning of Vietnamese airlines for submission to the Prime Minister for approval.
2. The Minister of Transport shall grant and re-grant the air transport business License and the general air business License for commercial purposes, Certificate of airline investment with foreign invested capital after the Prime Minister’s permission.
3. Civil Aviation Authority of Vietnam is an agency under the Ministry of Transport and verifies records for granting the air transport business License and the general air business License for commercial purposes.
4. Director of Civil Aviation Authority of Vietnam shall grant and re-grant Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes (not including the operation of unmanned aircraft and ultralight flying vehicles).
Article 4. Airline with foreign invested capital
1. The airlines with foreign invested capital have the rights and obligations prescribed by law on civil aviation, investment and enterprise.
2. Certificate of Investment for investment projects with foreign invested capital and also the air transport business License, business aviation license for general commercial purposes and the general air business License for commercial purposes
AIR TRANSPORT BUSINESS LICENSE, GENERAL AIR BUSINESS LICENSE FOR COMMERCIAL PURPOSES
Article 5. General requirements
1. The granting of air transport business License and the general air business License for commercial purposes must be consistent with air development planning.
2. The airlines requesting the granting of air transport business License and the general air business License for commercial purposes must meet the conditions specified in Article 110 of the Law on Civil Aviation of Vietnam and the conditions specified in this Decree.
3. The airlines which granted the air transport business License requesting the granting of the general air business License for commercial purposes only satisfy the provisions at Point a, Clause 1, Clause 2, Article 6 and Clause 2, Article 10 of this Decree.
4. Person who requests the granting of air transport business License requesting the granting of the general air business License for commercial purposes shall pay charges as prescribed by law.
Article 6. Plans to ensure the availability of aircraft for operation
1. Plans to ensure the availability of aircraft for operation in 05 years from the expected date of business including the following contents:
a) Number and types of aircraft;
b) Form of possession (purchase, lease-purchase or lease);
c) Plan for operation, maintenance and human resource to ensure the operation and maintenance of aircraft;
d) Capital sources to ensure possession of aircraft.
2. Age of the second-hand aircraft imported in Vietnam are defined as follows:
a) For aircraft carrying passenger: Not exceeding 10 years from the ship date to the time of being imported into Vietnam under the contract of purchase, lease-purchase; not exceeding 20 years from the ship date to the end of lease contract. As for helicopter is 25 years from the ship date to the end of the lease contract;
b) For cargo aircraft, postal matters, postal parcels, air business for commercial purposes: Not exceeding 15 years from the ship date to the time of being imported into Vietnam under the contract of purchase, lease-purchase; not exceeding 20 years from the ship date to the end of lease contract.
c) Other types of aircraft other than those specified at Point a, Point b, Clause 2 of this Article: Not exceeding 20 years from the ship date to the time of being imported into Vietnam under the contract of purchase, lease-purchase; not exceeding 30 years from the ship date to the end of lease contract.
3. The number of aircraft maintained during air transport operation and general air business for commercial purposes must ensure a minimum of two (02), the number of aircraft leased with the flight crew by the end of the third operation year must not exceed 30% of the fleet.
Article 7. Condition for organizational structure to ensure aircraft operation, air transportation business and general air business for commercial purposes
1. Organizing structure to implement management system of safety, security, operation and maintenance of aircraft, flight training, ground operation, product development, marketing and sale of air transportation services, general air services and financial payment systems.
2. The person who is appointed to hold the position in the system of management system of safety, security, operation and maintenance of aircraft, flight training must have experience of at least 03 consecutive years in the field of being appointed and relevant degree, certificate granted or accredited as prescribed by law.
3. The person who is appointed to hold the position of supervising operation of product development, marketing and sale of air transportation services, general air services must have university degree of economics, commerce or finance.
4. The person who is appointed to hold the position of supervising the financial payment system must have university degree of finance, certificate of chief accountant or international accounting certificate accredited in Vietnam.
Article 8. Conditions for capital
1. The minimum capital required to establish and maintain airline air transportation business:
a) Operating up to 10 aircrafts: 700 billion VND for airlines with international transportation operation; 300 billion VND for the airlines only operating domestic air transportation.
b) Operating from 11 – 30 aircrafts: 1.000 billion VND for the airlines operating international transportation; 600 billion VND for the airlines only operating domestic air transportation.
c) Operating over 30 aircrafts: 1.300 billion VND for the airlines operating international transportation; 700 billion VND for the airlines only operating domestic air transportation.
2. The minimum capital to establish the airline of general air business for commercial purposes: 100 billion VND.
Article 9. Written certification of capital
1. For capital contributed in VND and foreign currencies freely convertible. Document of credit institutions certifying the amount of money blockaded at credit institutions of organizations or individuals requesting the granting of License; the release of the blockaded amount of money at the credit institutions is done only after the organizations or individuals are granted the License or when they receive the written refusal of licensing.
2. For contributed capital in assets and real estate directly serving the purpose of air transportation business, general air business for commercial purposes: Document of competent valuation organizations shall certify the value converted into cash of the property and real estate.
3. Organizations and individuals directly certifying capital of enterprises shall take responsibility for the accuracy and truthfulness of the data at the time of certification.
4. For operating airlines, they may use bank guarantee as an appropriate written certification of capital.
Article 10. Content of business plan and strategy of product strategy.
1. Demand and the development trend of the market.
2. Actual evaluation of the competition level of services offered on the market.
3. Strategy of air transport product development and business development plan of the first 05 years from the date of operation.
Article 11. Conditions for capital and management structure of the airline with foreign invested capital.
1. The airlines with foreign invested capital must satisfy the conditions that the foreign party must not exceed 30% of charter capital for an airline; a Vietnamese individual or entity has no foreign invested capital must keep the largest charter capital.
2. Foreign capital is calculated as follows:
a) The contributed capital of foreign individuals and organizations in the airlines;
b) The contributed capital of Vietnamese enterprises with foreign invested capital in the airlines multiplied by the rate of contributed capital of foreign organizations or individuals in that enterprise with foreign invested capital.
c) The contributed capital of foreign enterprises with Vietnamese invested capital in the airlines multiplied by the rate of contributed capital of foreign organizations or individuals in that foreign enterprise
3. The charter of operation of the airlines with foreign invested capital must define the organization and organizational structure and members of management structure. The number of foreign members appointed by foreign investor to join the management structure of the airlines with foreign invested capital must not exceed one third of total members. The General Director (Director), the legal representative of the airlines must be Vietnamese citizen and bear no nationality of other countries.
4. The members of the management structure are specified in Clause 3 of this Article including:
a) General Director (Director), Deputy General Directors (Deputy Directors);
b) Chief accountant;
c) Persons in charge of the following areas: safety management system, aircraft operation and maintenance, flight crew training, ground operation, product development, marketing and sale of air transport services;
d) Other members of the Board of Directors as specified bythe provisions of Charter of operation.
Article 12. Record for granting the air transport business License and the general air business License for commercial purposes
1. The person who asks for the granting of the air transport business License and the general air business License for commercial purposes shall send one (01) set of record via post to the Civil Aviation Authority of Vietnam.
2. The record includes:
a) The original of written proposal for granting the License under the Form No.04 specified in Annex of this Decree.
b) List of members and shareholders at the time of filing, this list must have information such as Full name, date of birth, nationality, place of registered permanent residence; current residence and the ratio of contributed capital or number of shares held, the name of the company (expected), address, head office, representative for the management of contributed of members, shareholders as organization, agreement on capital contribution of the shareholders and members (certified copy of enterprise);
c) Draft charter of operation with signatures of members, shareholders or their authorized representatives (certified copy);
d) Plans to ensure the availability of aircraft for operation, the organizational structure plan to ensure the aircraft operation, air transportation business, general air business for commercial purposes; business plan and product development strategy (certified copy);
e) Papers confirming the identity of the airline members, shareholders or documents certifying entity’s legal status;
g) Brand of expected use;
Article 13. Appraisal of record for granting the air transport business License and the general air business License for commercial purposes
1. Within 30 working days (including the time for opinion gathering from the agencies and units concerned) from the time of full receipt of record for granting License and Certificate as specified in Clause 2, Article 12 of this Decree, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall make a report on appraisal result to the Ministry of Transport.
2. For the records for granting the general air business License for commercial purposes, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall have a written opinion from the Department of Operations (Ministry of Defense) on the area of business operation, type of craft, participants in aviation enterprises and area for flight. The Department of Operations (Ministry of Defense) shall reply by approval or disapproval and specify the reason within 10 working days after receiving the written request.
3. The appraisal contents include the compliance with development planning and roadmap to permit the establishment and grant the air transport business License and the general air business License for commercial purposes of the Prime Minister, the conditions for granting of License specified in the Law on Civil Aviation of Vietnam and Chapter II of this Decree, the appraisal contents for projects with foreign invested capital as prescribed by the law on investment.
Article 14. Decision on granting the air transport business License and the general air business License for commercial purposes
1. Within 15 working days after receiving the report on the appraisal result from the Civil Aviation Authority of Vietnam, the Ministry of Transport shall submit it to the Prime Minister for decision or require the Civil Aviation Authority of Vietnam to re-appraise and specify the reason; the procedures for re-appraisal shall comply with provisions in Article 13 of this Decree.
2. Within 15 working days after receiving the report from the Ministry of Transport, the Prime Minister shall decide on the granting of the air transport business License and the general air business License for commercial purposes. In case of disapproval, the Prime Minister shall inform the Ministry of Transport specifying the reason.
3. Within 5 working days after receiving the opinion from the Prime Minister, the Ministry of Transport shall inform the Civil Aviation Authority of Vietnam to inform the person who requests the granting of the air transport business License and the general air business License for commercial purposes.
4. Within 03 working days after receiving the notification of the Ministry of Transport concerning the licensing approval, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall notify the person who requests the granting of the air transport business License and the general air business License for commercial purposes of the completion of licensing procedures. Within 06 months from the date of receipt of the notification, the requester for License shall supplement (01) set of record directly or via post to the Civil Aviation Authority of Vietnam. The record includes:
a) Certificate of enterprise registration or Certificate of business registration or Certificate of business and tax registration, except for establishment of airlines with foreign invested capital (certified copy).
b) The original of written certification of the competent agencies or organizations or legal documents evidencing the enterprise’s legal capital.
c) Chart of enterprise’s organization (certified copy);
d) Decision on appointment, labor contract, copy of degree and professional certificate of the persons in charge specified in Article 7 of this Decree (certified copy);
e) The original of the principle Contract or agreement on purchase or lease of aircraft or certified copy;
g) Charter of operation (certified copy);
h) Charter of air transport; Charter of general air services supply (certified copy);
i) The original of written certification of estimated legal representative for the airlines with foreign invested capital.
5. Within 10 working days after receiving complete record as specified in Clause 4 of this Article, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall examine the satisfaction of licensing conditions specified in Chapter II of this Decree and make a report to the Ministry of Transport. Within 05 days after receiving report from the Civil Aviation Authority of Vietnam, the Ministry of Transport shall grant the air transport business License and the general air business License for commercial purposes under the Form No.1 and No.2 specified in Annex of this Decree. In case of disapproval, the Ministry of Transport shall notify the Civil Aviation Authority of Vietnam specifying the reason.
6. The air transport business License and the general air business License for commercial purposes include the following contents:
a) Airline name, airline name in foreign language (if any), abbreviated name of the airline.
b) Number and issuance date of the air transport business License and the general air business License for commercial purposes;
c) Charter capital; legal capital; type of enterprise;
d) List of founding members and shareholders; contributed capital of each founding member and shareholder.
e) Business scope, type of air transport and general air services;
g) Brand;
h) Legal representative
Article 15. Notification of granting or refusal of granting the air transport business License and the general air business License for commercial purposes
The Civil Aviation Authority of Vietnam shall:
1. Send the air transport business License and the general air business License for commercial purposes to the airline within 03 working days after receiving the Certificate and License.
2. Notify in writing of the licensing refusal to the person filing within 03 working days from the date of receipt of notification of licensing refusal of the air transport business License and the general air business License for commercial purposes from the Ministry of Transport.
Article 16. Publishing the content of the air transport business License and the general air business License for commercial purposes
1. Within 30 working days after being granted the air transport business License and the general air business License for commercial purposes, the airlines shall post the contents of the License in one of the Central newspapers or electronic newspaper in three consecutive issues,
2. In case the contents of the air transport business License and the general air business License for commercial purposes have changed, the airlines shall publish the contents changed within the time limit and in the manner specified in Clause 1 of this Article.
Article 17. Annulment of the air transport business License and the general air business License for commercial purposes
1. The air transport business License and the general air business License for commercial purposes in the following cases:
a) Failing to maintain minimum sufficient capital in 03 consecutive years.
b) Intentionally falsifying information in the record for granting of the License;
c) Failing to start the operation of air transport and general air services within 18 months from the date of licensing.
d) Stopping the air transport operation and the general air services in 12 consecutive months.
e) Not being granted the Certificate of aircraft operator in 12 months from the date of licensing; the Certificate of aircraft operator is revoked or annulled over 12 months without re-granting.
g) Failing to operate properly or consistently with the contents specified in the License;
h) Intentionally violating provisions in Article 16, 18 and 19 of this Decree;
i) Seriously violating regulations of the law on security and national defense;
k) Seriously violating regulations of the law on air security and safety, organization of executive structure and activities of air transport operation and general air activities
l) Going bankrupt and dissolving the airlines or on the requirement of the airlines
m) The airlines no longer satisfy the conditions for licensing as prescribed by law.
2. In case the License is annulled, the Ministry of Transport shall issue written annulment of the License and the enterprise must immediately stop the air transport business and general air business for commercial purposes.
3. In cases specified in Clause 1 of this Article, the organizations and individuals concerned are allowed to perform the procedures for licensing as specified in Article 12, 13, 14, 15 and 16 of this Decree after 01 year from the date of annulment of the License.
Article 18. Transfer, donation of shares to foreign investors in the form of direct investment.
The transfer and donation of shares to the foreign investors are only implemented after 02 year from the date of air transport operation and supply of general air services and shall comply with the provisions in Article 11 of this Article.
Article 19. Re-granting of License
1. The airlines shall perform the procedures for re-granting of License for the following changes:
a) Change in one of the contents of the air transport business License and the general air business License for commercial purposes;
b) The transfer of shares to the foreign investor.
2. When complying with provisions in Clause 1 of this Article, the airlines shall send one (01) set of dossier directly or via post to the Civil Aviation Authority of Vietnam for appraisal. The record includes:
a) The original of written request for re-granting under the Form No.05 or No.07 specified in Annex of this Decree in case of transfer of shares to the foreign investors.
b) Other documents related to the request for change approval in case specified at Point a, Clause 1 of this Article.
c) Plan for transfer of shares in case specified at Point b, Clause 1 of this Article.
3. Within 30 working days after receiving complete record as specified in Clause 2 of this Article, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall appraise the record and report the appraisal result to the Ministry of Transport.
4. Within 07 working days after receiving the report on the appraisal result from the Civil Aviation Authority of Vietnam, the Ministry of Transport shall re-grant the License under the Form No. 01 and No. 02 specified in Annex of this Decree. For change specified at Point b, Clause 1 of this Article, it is necessary to perform the procedures for approval specified in Clause 5 of this Article. In case of disapproval, the Ministry of Transport shall notify the Ministry of Transport and specify the reason.
5. In case of transfer of share to foreign investors:
a) Within 30 working days after receiving complete record specified in Clause 2 of this Article, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall have written opinion of Department of Operations (Ministry of Defense) concerning the transfer of shares to foreign investors. The Department of Operations (Ministry of Defense) shall reply by approval or disapproval and specify the reason within 10 working days from the date of receipt of written request.
b) Within 07 working days from the date of receipt of appraisal report of the Civil Aviation Authority of Vietnam, the Ministry of Transport shall submit it to the Prime Minister for decision or notify the Civil Aviation Authority of Vietnam in case of disapproval and specify the reason.
c) Within 15 working days after receiving the report from the Ministry of Transport, the Prime Minister shall approve. In case of disapproval, the Prime Minister shall notify the Ministry of Transport and specify the reason.
d) Within 5 working days from the date of receiving the opinion from the Prime Minister, the Ministry of Transport shall notify the approval or disapproval for the share sale plan to the Civil Aviation Authority of Vietnam.
6. The Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the air transport business License and the general air business License for commercial purposes (re-granted), the written approval for the share sale plan to foreign investor or notify the disapproval to the airlines within 03 working days from the date of receiving the notification of the Ministry of Transport.
7. The airline requesting the re-granting the License due to be torn, lost, burned or crushed to perform procedures under the provisions of this Article.
Article 20. Changes of enterprises to be registered
1. The following contents that the airlines must register with the Civil Aviation Authority of Vietnam within 30 days from date of execution:
a) Modifying the Charter of operation, Charter of transport and Charter of general air services supply.
b) Changing the Certificate of enterprise registration.
c) Changing organizational structure as specified in Article 7 and 11 of this Decree;
d) Changing members of management structure;
e) Changing the shareholder holding from 05% of charter capital or more.
2. The airlines shall send one (01) set of dossier directly or via post to the Civil Aviation Authority of Vietnam. The record includes:
a) The original of written request for registration under the Form No. 08 specified in Annex of this Decree.
b) Other documents related to the changed contents.
3. Within 07 working days after receiving complete record as specified in Clause 2 of this Article, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall appraise the record and grant Certificate of registration under the Form No, 09 specified in Annex of this Decree or notify the disapproval for granting Certificate to the airline and specify the reason.
CERTIFICATE OF GENERAL AIR OPERATION REGISTRATION
Article 21. Conditions for granting certificate of general air operation registration for non-commercial purposes
1. The Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes is granted to the organizations and individuals performing the general air operation for non-commercial purposes.
2. Conditions for granting the Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes:
a) Subject to license: Vietnamese legal entity; organization established and operating under Vietnamese law, having head office in Vietnam; representative office or branch of foreign organization in Vietnam; Vietnamese citizen permanently residing in Vietnam; foreign citizen permanently residing in Vietnam
b) Having aircraft for operation;
c) Having aircraft maintenance facilities or service contract with aircraft maintenance facilities granted or recognized by the Ministry of Transport.
d) Members of flight crew are granted License and certificate of compliance;
e) Type of general air operation for non-commercial purposes with intended implementation is in accordance with operational function of organizations, private needs of individuals who request the granting.
g) Meeting requirements to ensure national defense and security.
3. Person who requests the granting of the Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes shall pay charges as prescribed by law.
Article 22. Record for granting the Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes
1. Person who requests the granting of the Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes shall send one (01) set of record directly or via post to the Civil Aviation Authority of Vietnam
2. The record includes the following documents:
a) The original of written request for granting the Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes under the Form No.06 or No.10 specified in Annex of this Decree in case of re-granting;
b) A certified copy of License of establishment or License of operation or Certificate of enterprise registration (for organization); a certified copy of ID card or Passport (for individual);
c) A certified copy of residence permit in Vietnam (for foreign citizens permanently residing in Vietnam), certified copy of License of representative office or branch establishment in Vietnam (for representative office and branch of foreign institutions);
d) Certificate of civil aircraft nationality registration, Certificate of eligibility for flight of aircraft
e) The original of the plan for operation and maintenance of aircraft.
g) License and certificate of compliance of the flight crew (certified copy);
g) License of operation of aircraft maintenance facilities (certified copy); Contract of aircraft maintenance lease in case of maintenance service lease (certified copy or copy attached to the original for comparison).
Article 23. Appraising and granting Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes.
1. Within 30 working days after receiving complete record as specified in Article 22 of this Decree, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall appraise the record and have a written opinion from the Department of Operations (Ministry of Defense) on organizations and individuals that register the general air operation, type of aircraft, flight area or notify the refusal of granting Certificate to the requester and specify the reason.
2. The Department of Operations (Ministry of Defense) shall reply to the Civil Aviation Authority of Vietnam within 10 working days after receiving the written request. The Civil Aviation Authority of Vietnam shall grant the Certificate under Form No.03 specified in Annex of this Decree after having the approval of the Department of Operations (Ministry of Defense) or notify the refusal of granting Certificate to the requester and specify the reason.
3. Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes including the following contents:
a) Enterprise name, transaction name, head office location and organization’s legal representative;
b) Full name, date of birth, nationality, number, place and date of issue of ID card or Passport, residence of individual;
c) Number and date of issue of Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes;
d) Type of general air operation for non-commercial purposes to be done;
e) Aerial port and airport intended as airport base of aircraft;
g) Number, type and registration number of operated aircraft.
Article 24. Annulment and re-granting of Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes
1. Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes is annulled in the following cases:
a) Failing to satisfy the conditions for granting the Certificate of registration;
b) Improperly operating or not in accordance with the content specified in the Certificate of registration;
c) Seriously violating regulations of law on general air operation;
d) The general air operation affects national security, public interests and social order;
e) Intentionally falsifying information in the registration record;
e) Organization no longer exists; individual dies or loss of civil act capacity;
g) At the request of organizations and individuals that were granted the Certificate.
2. Organizations and individuals granted Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes and wishing to modify the content of Certificate must prepare record for request and send one (01) set of record directly or via post to the Civil Aviation Authority of Vietnam. The record includes:
a) The original of written request for registration of modification under Form No.10 specified in Annex of this Decree.
b) Other documents related to the modified contents.
3. The procedures for appraisal, granting for the modification of Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes shall comply with the provisions in Article 23 of this Decree. In case of approval of modification, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall additionally grant or replace the Certificate of general air operation registration for non-commercial purposes.
4. In case the Certificate is annulled, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a written annulment of Certificate and the organizations and individuals concerned must stop the general air operations immediately and deal with the relevant contracts signed before the annulment of the Certificate.
1. The airlines must build their own brand including trade name and trademark.
2. Trademark is a collection of separate signs of an airline including trademark, drawing, color, symbol and signs which are visible and used to identify and differentiate the airline and services of that airline from other airlines in air transport business and general air business for commercial purposes.
1. The trade name or trademark or the trade name and trademark of the airline must be displayed on the signboard, outer side of aircraft used in the air transport business and the general air business for commercial purposes of the airline.
2. The airline must not:
a) Use its brand causing confusion with other airlines;
b) Use the brand of other airlines for its transport services and general air services except for cases specified in Clause 3 and Clause 4 of this Article.
c) The airline may use the brand which the other airlines had used within 05 years from the date that used brand was stopped from being used.
3. The Vietnamese airline may use the aircraft with the brands of other airlines for the air transport operation and general air service supply in the following cases:
a) Aircraft lease with the total time of operation not exceeding 06 months within 12 consecutive months;
b) Aircrafts shared of group of companies in the form of its parent company - subsidiary company under the regulations of law on enterprise.
4. The Vietnamese airline is only permitted to use aircrafts with the brand of the airline alliance in which that airline is a member on the condition that brand is not the private one of other airlines.
5. The use of brand specified at Point a, Clause 3 of this Article must be approved by the Civil Aviation Authority of Vietnam by the procedures for aircraft lease and leasing approval as prescribed by law.
6. The use of brand specified at Point b, Clause 3 and 4 of this Article must be registered with the Civil Aviation Authority of Vietnam. The airline shall send one (01) set of record directly or via post to the Civil Aviation Authority of Vietnam. The record to request the registration for use of brand includes the following documents:
a) The original of written request for registration under Form No. 08 specified in Annex of this Decree.
b) Documents evidencing the compliance with relevant provision at Point b, Clause 3 and 4 of this Article.
c) Certified copy of written permission of brand use from the owner of the brand.
7. Within 07 working days after receiving complete record as specified in Clause 6 of this Article, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall appraise the record and grant Certificate of registration under Form No.09 specified in Annex of this Decree or notify the refusal of the granting of Certificate to the airline and specify the reason. The Civil Aviation Authority of Vietnam shall annul the Certificate of registration in case the use of brand has no longer valid satisfaction until there is no satisfaction of corresponding regulation at Point c, Clause 3 and 3 of this Article.
8. The airline shall pay registration fee as prescribed by law.
Airlines are not allowed to perform the franchise of air transport and general air business for commercial purposes in Vietnam to other airlines.
Article 28. Transitional provision
Within 02 years from the effective date of this Decree, the airline carrying on the air transport business, the enterprises carrying on the general air business for commercial purposes must meet the conditions of the fleet of aircraft and legal capital specified in Clause 3, Article 6 and Article 8 of this Decree.
This Decree shall take effect from June 1, 2013 and supersedes Decree No. 76/2007/ND-CP dated May 9, 2007 of the Government on the air transportation business and general air operation.
Article 30. Implementation organization
The Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, Chairman of People's Committees of centrally-affiliated provinces and cities shall implement this Decree. /.
|
FOR THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực