Chương I Nghị định 29/2017/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 29/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 20/03/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2017 |
Ngày công báo: | 31/03/2017 | Số công báo: | Từ số 217 đến số 218 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 29/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên; điều kiện tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên; cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo huấn luyện thuyền viên và cấp Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên.
1. Điều kiện tổ chức đào tạo huấn luyện thuyền viên
2. Đình chỉ hoạt động của cơ sở đào tạo huấn luyện thuyền viên
3. Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải, bao gồm: Điều kiện của cơ sở đào tạo, huấn luyện, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và cấp Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
Nghị định này áp dụng đối với các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải; tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải và các tổ chức, cá nhân liên quan đến đào tạo, huấn luyện, tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công ước STCW là tên viết tắt của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên trên tàu biển năm 1978, sửa đổi, bổ sung năm 2010 mà Việt Nam là thành viên.
2. Công ước MLC là tên viết tắt của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 mà Việt Nam là thành viên.
3. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo, huấn luyện) là cơ sở huấn luyện thuyền viên làm việc trên tàu biển theo các quy định của Công ước STCW, được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo quy định tại Nghị định này.
4. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) là văn bản do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp cho cơ sở đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
5. Tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải là doanh nghiệp được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực tuyển dụng, cung ứng lao động là thuyền viên làm việc trên tàu biển thông qua hình thức cho thuê hoặc cho thuê lại hoặc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
6. Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là Giấy xác nhận) là văn bản do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải để xác nhận sự phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải theo quy định của Công ước MLC.
7. Tổ chức chứng nhận có thẩm quyền bao gồm Cục Đăng kiểm Việt Nam, tổ chức của Việt Nam hoặc tổ chức của nước ngoài được phép hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận hợp chuẩn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
This Decree deals with conditions for seafarer's training facilities and seafarer’s recruitment and placement service providers, including: Conditions for seafarer's training facilities, issuance of Certification of eligibility for seafarer's training and Certificate of endorsement for seafarer recruitment and placement service providers.
This Decree applies to seafarer's training facilities; seafarer recruitment and placement service providers and other organizations and individuals in connection with seafarer's training, recruitment and placement service in Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
For the purposes of this Decree, these terms below shall be construed as follows:
1. STCW Convention means the abbreviated name of International Convention on Standards for Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers 1978, amended in 2010 to which Vietnam is a signatory.
2. MLC 2006 means the abbreviated name of Maritime Labour Convention, 2006 to which Vietnam is a signatory.
3. Seafarer's training facility (hereinafter referred to as training facility) mean a facility which provides training for seafarers in accordance with STCW Convention and obtaining a certificate of eligibility for seafarer’s training as prescribed in this Decree.
4. Certification of eligibility for seafarer’s training (hereinafter referred to as Certification) means a document issued by the Minister of Transport to facilities eligible for providing seafarers with training.
5. Seafarer recruitment and placement service provider means an enterprise which is issued with a certificate of endorsement for seafarer recruitment and placement service provider in the form of labor supply or outsourcing, or guest worker program as prescribed by law.
6. Certificate of endorsement for seafarer recruitment and placement service provider (hereinafter referred to as Certificate) means a document issued by Director of Vietnam Maritime Administration to a seafarer recruitment and placement service provider to certify its endorsement for seafarer recruitment and placement service in accordance with MLC 2006.
7. Certification bodies include the Vietnam Register, Vietnamese organizations or foreign organizations authorized to operate in the area of conformity certification as prescribed by Vietnam’s law.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực