Số hiệu: | 29/2009/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 26/03/2009 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2009 |
Ngày công báo: | 06/04/2009 | Số công báo: | Từ số 181 đến số 182 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thương mại, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2014 |
1. Nghị định này quy định về đăng ký và mua, bán tàu biển.
2. Việc mua, bán tàu biển không áp dụng quy định của Nghị định này đối với các trường hợp sau đây:
a) Tàu biển do doanh nghiệp Việt Nam đóng mới trong nước theo hợp đồng đóng mới tàu biển cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Tàu biển nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Tàu biển sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu biển có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân.
3. Các quy định của Nghị định này cũng được áp dụng đối với việc đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu công vụ.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến đăng ký và mua, bán tàu biển
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mua, bán tàu biển là quá trình tìm hiểu thị trường, chuẩn bị hồ sơ dự án, quyết định mua, bán, ký kết và thực hiện hợp đồng mua, bán tàu biển.
2. Dự án mua, bán tàu biển là dự án mua, bán một hoặc nhiều tàu biển, kể cả dự án đóng mới tàu biển.
3. Người mua, bán tàu biển là tổ chức, cá nhân thực hiện việc mua, bán tàu biển.
4. Vốn nhà nước là vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước.
5. Hợp đồng mua, bán tàu biển là hợp đồng mua, bán một hoặc nhiều tàu biển, kể cả hợp đồng đóng mới tàu biển.
6. Hợp đồng vay mua tàu biển là hợp đồng đặc thù trong đó người mua tàu và người bán tàu thỏa thuận sử dụng một khoản vốn tín dụng có thể do chính người bán tàu cấp cho người mua tàu để mua tàu nhưng kèm theo các điều kiện bảo đảm trách nhiệm thanh toán của người mua tàu được quy định cụ thể trong hợp đồng.
7. Tàu biển loại nhỏ là tàu có động cơ với công suất máy chính dưới 75KW, tàu biển không có động cơ nhưng có tổng dung tích dưới 50 GT hoặc có trọng tải dưới 100 tấn hoặc có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20 mét.
Article 1. Scope of regulation
1. This Decree provides for the registration, purchase and sale of seagoing ships (below referred to as ships).
2. This Decree does not apply to ship purchase and sale in the following cases:
a/ Ships built by Vietnamese enterprises under shipbuilding contracts signed with foreign organizations or individuals.
b/ Foreign ships coercively auctioned in Vietnam under decisions of competent state agencies.
c/ Ships used for defense and security purposes and nuclear powered ships.
3. This Decree also applies to the registration, purchase, sale and building of public-duty ships.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals involved in ship registration, purchase and sale.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Ship purchase and sale means a process of market research, preparation of a project dossier, decision on purchase and sale, and signing and performance of a contract on purchase and sale of a ship.
2. Ship purchase and sale project means a project to purchase and sale one or more than one ship, including a shipbuilding project.
3. Ship purchaser and seller means organizations and individuals purchasing and selling a ship.
4. State capital means development investment capital from the state budget, credit capital guaranteed by the State, development investment capital credit of the State and other investment capital of the State.
5. Ship purchase and sale contract means a contract on purchase and sale of one or more than one ship, including a shipbuilding contract.
6. Ship purchase loan contract means a specific contract whereby the ship purchaser and seller agree to use a credit loan possibly provided by the ship seller to the purchaser for purchasing a ship accompanied with conditions to secure the purchaser's payment liability specified in the contract.
7. Small ship means a motor ship with main engine power of under 75 kW, a non-motor ship with a gross tonnage of under 50 GT or a dead weight of under 100 tons or a design waterline of under 20 m.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực