Chương 1 Nghị định 29/2008/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 29/2008/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/03/2008 | Ngày hiệu lực: | 10/04/2008 |
Ngày công báo: | 26/03/2008 | Số công báo: | Từ số 201 đến số 202 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư, Thương mại, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: |
Còn hiệu lực
10/07/2018 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về thành lập, hoạt động, chính sách và quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.
2. Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm: cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.
2. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp quy định tại Nghị định này.
Khu công nghiệp, khu chế xuất được gọi chung là khu công nghiệp, trừ trường hợp quy định cụ thể.
3. Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.
Khu kinh tế được tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
4. Khu kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế hình thành ở khu vực biên giới đất liền có cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu chính và được thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.
Khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được gọi chung là khu kinh tế, trừ trường hợp quy định cụ thể.
5. Diện tích đất công nghiệp là diện tích đất của khu công nghiệp đã xây dựng kết cấu hạ tầng để cho nhà đầu tư thuê, thuê lại thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp.
6. Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp xuất khẩu toàn bộ sản phẩm hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
7. Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên phạm vi cả nước là quy hoạch được lập và phê duyệt theo quy định của pháp luật về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy định tại Nghị định này.
1. Hoạt động đầu tư đặc thù trong khu công nghiệp, khu kinh tế được quy định trong pháp luật chuyên ngành thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó.
2. Trường hợp các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Decree provides for the establishment, operation, state management of and policies toward industrial parks, export processing zones, economic zones and border-gate economic zones.
2. This Decree applies to state management agencies, organizations and individuals related to activities of investment, production and business in industrial parks, export processing zones, economic zones and border-gate economic zones.
Article 2. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Industrial park means a zone that specializes in the production of industrial goods or provision of services for industrial production, has specified geographical boundaries, and is established under the conditions and according to the order and procedures specified in this Decree.
2. Export processing zone means an industrial zone that specializes in the production of export goods, provision of services for export goods production and export activities, has specified geographical boundaries, and is established under the conditions and according to the order and procedures applicable to industrial parks specified in this Decree.
Industrial parks and export processing zones are collectively referred to as industrial zones, unless they are specifically referred to.
3. Economic zone means a zone that has a separate economic space with a particularly favorable investment and business environment for investors, has specified geographical boundaries, and is established under the conditions and according to the order and procedures specified in this Decree.
An economic zone is organized into functional areas, including non-tariff area, bonded area, export processing area, industrial area, entertainment area, tourism area, urban area, residential area, administrative area and other functional areas suitable to characteristics of each economic zone.
4. Border-gate economic zone means an economic zone that is located in a land border area where exists an international border gate or a major border gate and established under the conditions and according to the order and procedures specified in this Decree.
Economic zones and border-gate economic zones are collectively referred to as economic zones, unless they are specifically referred to.
5. Industrial land area means a land area of an industrial zone on which infrastructure has been constructed for lease or sublease to investors for the implementation of investment projects on production or business in this industrial zone.
6. Export processing enterprise means an enterprise that is established and operates in an export processing zone or exports all its products and operates in an industrial zone or economic zone.
7. Master plan on development of industrial zones and economic zones throughout the country means a plan that is elaborated and approved under legal provisions on the elaboration, approval and management of master plans on socio-economic development and the provisions of this Decree.
Article 3. Application of specialized laws and treaties
1. Special investment activities in industrial zones and economic zones specified in specialized laws comply with the provisions of these specialized laws.
2. If a treaty concerning investment to which Vietnam is a contracting party contains provisions different from those of this Decree, this treaty prevails.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực