Chương I Nghị định 22/2018/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 22/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 23/02/2018 | Ngày hiệu lực: | 10/04/2018 |
Ngày công báo: | 06/03/2018 | Số công báo: | Từ số 423 đến số 424 |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
26/04/2018 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sử dụng bản ghi âm với mục đích thương mại phải trả tiền
Ngày 23/02/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 22/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi về quyền tác giả và quyền liên quan.
Theo đó, Nghị định quy định rõ về việc khai thác, sử dụng bản ghi âm, ghi hình như sau:
- Tổ chức, cá nhân nào sử dụng bản ghi âm, ghi hình theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 33 Luật SHTT đều phải trả tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất cho chủ sở hữu quyền tác giả.
- Các tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả tự thỏa thuận về việc thu tiền nhuận bút và tỷ lệ phân chia tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả ủy quyền có trách nhiệm xây dựng danh mục hội viên, tác phẩm và chịu trách nhiệm khi ký hợp đồng với tổ chức đại diện nhận ủy quyền.
- Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả nhận ủy quyền chỉ có trách nhiệm đàm phán thu tiền nhuận bút theo danh mục hội viên, tác phẩm được quy định tại hợp đồng ủy quyền.
Nghị định 22/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/4/2018.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 (sau đây gọi chung là Luật sở hữu trí tuệ) về quyền tác giả, quyền liên quan.
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn, chủ sở hữu quyền liên quan theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
2. Tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến quyền tác giả, quyền liên quan.
3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tác phẩm di cảo là tác phẩm được công bố lần đầu sau khi tác giả chết.
2. Tác phẩm khuyết danh là tác phẩm không hoặc chưa có tên tác giả (tên khai sinh hoặc bút danh) trên tác phẩm khi công bố.
3. Định hình là sự biểu hiện bằng chữ viết, các ký tự khác, đường nét, hình khối, bố cục, màu sắc, âm thanh, hình ảnh hoặc sự tái hiện âm thanh, hình ảnh dưới dạng vật chất nhất định để từ đó có thể nhận biết, sao chép hoặc truyền đạt.
4. Bản gốc tác phẩm là bản được tồn tại dưới dạng vật chất mà trên đó việc sáng tạo tác phẩm được định hình lần đầu tiên.
5. Bản sao của tác phẩm là bản sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp một phần hoặc toàn bộ tác phẩm bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
6. Bản ghi âm, ghi hình là bản định hình các âm thanh, hình ảnh của cuộc biểu diễn hoặc các âm thanh, hình ảnh khác hoặc việc định hình sự tái hiện lại các âm thanh, hình ảnh không phải dưới hình thức định hình gắn với tác phẩm điện ảnh hoặc tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự.
7. Bản sao của bản ghi âm, ghi hình là bản sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp một phần hoặc toàn bộ bản ghi âm, ghi hình bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
8. Công bố cuộc biểu diễn đã định hình hoặc bản ghi âm, ghi hình là việc phát hành các bản sao của cuộc biểu diễn đã được định hình hoặc bản ghi âm, ghi hình tới công chúng với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền liên quan.
9. Tái phát sóng là việc truyền dẫn phát sóng lại hoặc tiếp sóng chương trình của một tổ chức phát sóng.
10. Tín hiệu vệ tinh mang chương trình đã được mã hóa là tín hiệu vệ tinh mang chương trình được truyền đi mà một trong hai đặc tính âm thanh, hình ảnh hoặc cả hai đặc tính này đã được biến đổi, thay đổi nhằm mục đích ngăn cản những người không có thiết bị giải mã tín hiệu vệ tinh hợp pháp thu trái phép chương trình truyền trong tín hiệu đó.
11. Tác phẩm của tổ chức, cá nhân nước ngoài được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam là tác phẩm chưa được công bố ở bất kỳ nước nào trước khi công bố tại Việt Nam.
12. Công bố đồng thời là việc công bố tác phẩm của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở bất kỳ nước nào.
13. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả trong trường hợp chủ sở hữu quyền tác giả không đồng thời là tác giả.
14. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho chủ sở hữu quyền tác giả; bên sử dụng cuộc biểu diễn trả cho người biểu diễn hoặc chủ sở hữu cuộc biểu diễn.
15. Quyền lợi vật chất là khoản tiền do bên sử dụng bản ghi âm, ghi hình trả cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, bên sử dụng chương trình phát sóng trả cho tổ chức phát sóng.
16. Quyền lợi vật chất khác là các lợi ích mà tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan được hưởng ngoài tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất như việc nhận giải thưởng, nhận sách biếu khi xuất bản, nhận vé mời xem chương trình biểu diễn, trình chiếu tác phẩm điện ảnh, trưng bày, triển lãm tác phẩm.
1. Hỗ trợ tài chính để mua bản quyền cho các cơ quan, tổ chức Nhà nước có nhiệm vụ phổ biến tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có giá trị tư tưởng, khoa học, giáo dục và nghệ thuật phục vụ lợi ích công cộng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
2. Ưu tiên đầu tư cho đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức làm công tác quản lý và thực thi bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan từ trung ương đến địa phương.
3. Ưu tiên đầu tư, ứng dụng khoa học và công nghệ trong việc bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan.
4. Đẩy mạnh truyền thông nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan. Tăng cường giáo dục kiến thức về quyền tác giả, quyền liên quan trong nhà trường và các cơ sở giáo dục khác phù hợp với từng cấp học, trình độ đào tạo.
5. Huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư nâng cao năng lực hệ thống bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan.
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan, có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Xây dựng, ban hành, chỉ đạo và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan.
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan.
c) Quản lý, khai thác quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng thuộc về sở hữu nhà nước; nhận chuyển giao quyền tác giả của các tổ chức, cá nhân cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
d) Hướng dẫn việc cung cấp, hợp tác, đặt hàng, sử dụng và đảm bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng.
đ) Tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về quyền tác giả, quyền liên quan.
e) Quản lý hoạt động của các tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan, tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan.
g) Cấp, cấp lại, đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
h) Lập và quản lý Sổ đăng ký quốc gia về quyền tác giả, quyền liên quan.
i) Xuất bản và phát hành Công báo về quyền tác giả, quyền liên quan.
k) Tổ chức, chỉ đạo hoạt động giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật, cơ chế, chính sách và hoạt động thông tin, thống kê về quyền tác giả, quyền liên quan.
l) Quản lý hoạt động giám định về quyền tác giả, quyền liên quan.
m) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; giải quyết khiếu nại, tố cáo về quyền tác giả, quyền liên quan.
n) Thực hiện hợp tác quốc tế về quyền tác giả, quyền liên quan.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch trong việc quản lý nhà nước về quyền tác giả quyền liên quan.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan tại địa phương, có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Tổ chức các hoạt động bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan tại địa phương; thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân về quyền tác giả, quyền liên quan.
b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các khiếu nại, tố cáo, vi phạm các quy định pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan tại địa phương.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
This Decree provides guidelines for certain number of articles of the Intellectual Property Law and Law on amendments to the Intellectual Property Law 2009 (hereinafter referred to as the Intellectual Property Law in terms of the copyright and related rights.
This Decree applies to:
1. Authors, copyright owners, performers, related right owners in accordance as prescribed in the Intellectual Property Law.
2. Other entities in connection with copyright and related rights.
3. Competent authorities in charge of copyright and related rights.
Article 3. Interpretation of terms
For the purposes of this Decree, these terms below shall be construed as follows:
1. “posthumous works” means those first published after their authors’ death.
2. “anonymous works” means those published without indicating or having not indicated their authors’ names (real names or pseudonyms) thereon.
3. “fixation” means the expression in written languages, other characters, lines, three-dimensional figures, layouts, colors, sounds, images or the reproduction of sounds or images in whatever material form from which a work can be perceived, reproduced or otherwise communicated.
4. “original of works” means versions presented in any material medium in which the creation of such works has been first fixed.
5. “copies of works” means directly or indirectly reproduced versions of the entire or part of works by any mean or form.
6. “phonograms and video recordings” means fixations of sounds and images of performances or other sounds and images or the reproduction of sounds and images not in fixed forms as part of cinematographic works or other works made by similar method.
7. “copies of phonograms and video recordings” means directly or indirectly reproduced versions of the entire or part of fixed phonograms and video recordings made by any mean or form.
8. “publication of fixed performances or phonograms and video recordings” means the public presentation of copies of such fixed performances or phonograms and video recordings with the consent of related rights holders.
9. “retransmission” means the transmission of rebroadcasting or relay by one broadcasting organization.
10. “encrypted program carrying satellite signals” means program carrying signals transmitted by satellites in whatever forms in which phonogram or visual features or both have been changed so as to prevent those not having legal satellite signal decoder from illegally recording of the program transmitted in that signal.
11. “work of a foreign organization or individual first published in Vietnam” means a work which is not yet published elsewhere prior to its publication in Vietnam.
12. “simultaneous publication” means the publication of a foreign organization's or individual's work in Vietnam within 30 days after it is first published elsewhere.
13. “royalty” means payment is made by user of a work to the author or copyright owner if the copyright owner is not the author.
14. "remuneration” means a sum of money that an intended user of work pays to the copyright owner or a user of performance pays to the performer or owner of performance.
15. “material benefits” means a sum of money paid by a party that uses a phonogram or video recording to its producer or by a party that uses a broadcast to the broadcasting organization.
16. “other material benefits” means economic advantages which authors, copyright owners and related right holders are entitled to, in addition to royalty, remuneration, and material benefits, such as prizes, gift books, invitation tickets to performances, public presentation of cinematographic works, work displays or exhibitions.
Article 4. The State’s policies on copyright and related rights
1. Providing financial aids for purchase of copyright by regulatory agencies, which are tasked to popularize works, performances, phonograms, video recordings and broadcasts of ideological, scientific or artistic value for public interest, thus contributing to socioeconomic development.
2. Prioritizing investment in training and retraining of officials and public employees engaged in the management and enforcement of copyright and related rights protection from central to local governments.
3. Prioritizing investment and application of science and technology to protection of copyright and related rights.
4. Promoting communication to raise public awareness of compliance with regulations on copyright and related rights. Intensifying the education of knowledge on copyright and related rights in schools and other educational institutions in conformity with each grade and level of education.
5. Channeling more social funds to improve capacity of the copyright and related right protection system and meet requirements for socio-economic development and international integration.
Article 5. Roles of regulatory agencies in copyright and related rights
1. The Government shall consistently perform state management of copyright and related rights.
2. The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall be held accountable to the Government for state management of copyright and related rights and have the following duties and powers:
a) Formulate, promulgate and direct the implementation of strategies, laws, mechanisms and policies on protection of copyright and related rights.
b) Take measures to protect lawful rights and interests of the State, organizations or individuals in the sector of protection of copyright and related rights.
c) Manage and exploit copyright of works, related rights of performances, phonograms and video recordings, broadcasts owned by the State; receive transfer of copyright of entities to the State as per the law.
d) Provide guidelines for the supply, cooperation, placement of orders, use and assurance of copyright to works and related rights to performances, phonograms, video recordings or broadcasts.
dd) Provide training and refresher courses in copyright and related rights.
e) Manage operation of designated collective representative of copyright and related rights (hereinafter referred to as designated collective representative), advisory organizations of copyright and related rights.
g) Issue, reissue, change, or cancel validity of copyright registration certificates and related right registration certificates.
h) Compile and manage the national register of copyright and related rights.
i) Publish and issue Official Gazettes on copyright and related rights.
k) Organize and direct the education, propagation and dissemination of knowledge, law, mechanisms, policies on copyright and related rights and the activities of supplying information and making statistics on copyright and related rights.
l) Manage the assessment of copyright and related rights.
m) Inspect, examine and take actions against violations of law on copyright and related rights; to settle complaints and denunciations about copyright and related rights.
n) Enter into international cooperation on copyright and related rights.
3. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies shall, within their respective duties and powers, cooperate with the Ministry of Culture, Sports and Tourism in performing the state management of copyright and related rights.
4. A People’s Committee of province or central-affiliated city (hereinafter referred to as province) shall perform state management of copyright and related rights in the province, with duties and powers below:
a) Organize activities of protecting copyright and related rights in their localities; apply measures to protect legitimate rights and interests of the State, organizations or individuals in relation to copyright and related rights.
b) Inspect, examine and settle according to their competence complaints, denunciations and violations of legal provisions on copyright and related rights in the province.
c) Perform other duties as per the law.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực