Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
Số hiệu: | 21/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/02/2015 | Ngày hiệu lực: | 15/04/2015 |
Ngày công báo: | 09/03/2015 | Số công báo: | Từ số 299 đến số 300 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 15/04/2015, chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh và sân khấu sẽ được thực hiện theo Nghị định 21/2015/NĐ-CP .
Theo đó, chế độ mới này có một số thay đổi nổi bật như sau:
- Thêm mới các chức danh được hưởng chế độ nhuận bút, thù lao;
- Tăng tỉ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất để tính nhuận bút trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm điện ảnh;
- Thay đổi tỉ lệ phần trăm (%) mức lương cơ sở tính nhuận bút tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh sử dụng để trưng bày, triển lãm;
- Mức nhuận bút tác phẩm mỹ thuật được tính theo tỉ lệ phầm trăm (%) giá thành tác phẩm.
Nghị định này thay thế Chương I, III, IV, VII, VIII, IX, X Nghị định 61/2002/NĐ-CP .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2015/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH, MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH, SÂN KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
Nghị định này quy định về nhuận bút, thù lao đối với việc sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm bằng nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tác phẩm mà chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước.
1. Nhuận bút là khoản tiền do tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tác phẩm (sau đây gọi là bên sử dụng tác phẩm) trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được khai thác, sử dụng.
2. Nhuận bút khuyến khích là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả thêm cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm thuộc loại đề tài và những trường hợp đặc biệt quy định tại Nghị định này.
3. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến sáng tạo tác phẩm.
1. Nhuận bút, thù lao được trả trên cơ sở thỏa thuận giữa bên sử dụng tác phẩm và tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả. Trường hợp tác phẩm do Nhà nước đặt hàng, đấu thầu thì nhuận bút, thù lao được trả theo hợp đồng đặt hàng, đấu thầu.
2. Mức nhuận bút, thù lao được xác định căn cứ vào loại hình, chất lượng, số lượng, hình thức khai thác, sử dụng và hiệu quả kinh tế, xã hội của tác phẩm.
3. Việc phân chia nhuận bút, thù lao giữa các đồng tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo thỏa thuận hoặc mức độ đóng góp trong việc sáng tạo tác phẩm.
4. Nhuận bút khuyến khích được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số; tác giả là người Việt Nam sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, người dân tộc Kinh sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số này sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số khác hoặc sáng tạo tác phẩm trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm và những trường hợp đặc biệt khác.
5. Trường hợp tác phẩm gốc được sử dụng làm tác phẩm phái sinh thì tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm gốc được hưởng một phần trên tổng số nhuận bút khi tác phẩm phái sinh được khai thác, sử dụng.
6. Tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước lập dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí trả nhuận bút, thù lao trong phạm vi nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước và các nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, thu từ việc cho phép sử dụng các tác phẩm thuộc sở hữu nhà nước được giao cho đơn vị quản lý, nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Nhuận bút đối với tác phẩm điện ảnh (phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim phóng sự, phim hoạt hình), không phân biệt vật liệu ghi hình, căn cứ vào thể loại, chất lượng, được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm điện ảnh theo tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí sản xuất được duyệt như sau:
1. Phim truyện
STT |
Chức danh |
Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất |
1 |
Biên kịch |
2,25 - 2,75 |
2 |
Đạo diễn |
2,50 - 3,00 |
3 |
Đạo diễn hình ảnh |
1,70 - 2,10 |
4 |
Thiết kế âm thanh |
1,70 - 2,10 |
5 |
Người làm kỹ xảo |
0,80 - 1,10 |
6 |
Người dựng phim |
0,70 - 0,80 |
7 |
Nhạc sĩ |
1,50 - 1,90 |
8 |
Họa sĩ |
1,00 - 1,20 |
9 |
Người làm hóa trang |
0,80 -1,10 |
2. Phim tài liệu, phim khoa học
STT |
Chức danh |
Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất |
1 |
Biên kịch |
4,21 - 5,50 |
2 |
Đạo diễn |
4,21 - 5,50 |
3 |
Quay phim |
2,15 - 3,00 |
4 |
Người dựng phim |
0,43 - 0,80 |
5 |
Thiết kế âm thanh |
0,86 - 1,40 |
6 |
Nhạc sĩ |
0,86 - 1,40 |
7 |
Họa sĩ |
1,00 - 1,50 |
3. Phim phóng sự
STT |
Chức danh |
Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất |
1 |
Biên kịch |
2,70 - 3,20 |
2 |
Đạo diễn |
2,70 - 3,20 |
3 |
Quay phim |
2,20 - 2,50 |
4 |
Người dựng phim |
0,30 - 0,40 |
5 |
Nhạc sĩ |
0,60 - 0,70 |
4. Phim hoạt hình
STT |
Chức danh |
Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất |
1 |
Biên kịch |
3,65 - 4,95 |
2 |
Đạo diễn |
3,65 - 4,95 |
3 |
Quay phim |
1,80 - 2,50 |
4 |
Người dựng phim |
0,33 - 0,53 |
5 |
Thiết kế âm thanh |
0,86 - 1,40 |
6 |
Nhạc sĩ |
1,30 - 1,80 |
7 |
Họa sĩ chính |
2,70 - 3,70 |
8 |
Họa sĩ dàn cảnh - diễn xuất |
2,50 - 3,50 |
9 |
Họa sĩ trang trí phông |
0,50 - 1,00 |
1. Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học, sân khấu và các loại hình tác phẩm thể hiện dưới hình thức tương tự khác sang kịch bản điện ảnh thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 60% đến 70% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều 5 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
2. Tác giả tác phẩm điện ảnh dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số được hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 5% đến 10% mức nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại.
3. Bên sử dụng tác phẩm trả thù lao cho diễn viên điện ảnh và nhuận bút, thù lao cho các chức danh nghề nghiệp thuộc các trường hợp khác chưa được quy định tại Điều 5 Nghị định này thông qua hợp đồng thỏa thuận.
4. Trường hợp tác phẩm điện ảnh có chi phí sản xuất cao do các yêu cầu đặc biệt của thiết bị, vật liệu hoặc chi phí lớn khi quay bối cảnh tại nước ngoài, thì mức nhuận bút, thù lao cao nhất không quá 2 lần mức nhuận bút, thù lao của tác phẩm điện ảnh có chi phí sản xuất bình quân được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1. Bên sử dụng tác phẩm mẫu thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả mức nhuận bút theo tỉ lệ phần trăm (%) giá thành tác phẩm, không quá các mức được quy định như sau:
a) Đối với tác phẩm có giá thành đến 10.000 triệu đồng
STT |
Giá thành tác phẩm (triệu đồng) |
Tỉ lệ phần trăm (%) giá thành tác phẩm |
1 |
Đến 1 |
60 |
2 |
Từ 1 đến 5 |
60 - 40 |
3 |
Từ 5 đến 10 |
40 - 28 |
4 |
Từ 10 đến 20 |
28 - 27 |
5 |
Từ 20 đến 30 |
27 - 26 |
6 |
Từ 30 đến 40 |
26 - 25 |
7 |
Từ 40 đến 50 |
25 - 24 |
8 |
Từ 50 đến 60 |
24 - 23 |
9 |
Từ 60 đến 70 |
23 - 22 |
10 |
Từ 70 đến 80 |
22 - 21 |
11 |
Từ 80 đến 90 |
21 - 20 |
12 |
Từ 90 đến 100 |
20 - 19 |
13 |
Từ 100 đến 200 |
19 - 18 |
14 |
Từ 200 đến 300 |
18 - 17 |
15 |
Từ 300 đến 400 |
17 - 16 |
16 |
Từ 400 đến 500 |
16 - 15 |
17 |
Từ 500 đến 600 |
15 - 14 |
18 |
Từ 600 đến 700 |
14 - 13 |
19 |
Từ 700 đến 800 |
13 - 12 |
20 |
Từ 800 đến 900 |
12 - 11 |
21 |
Từ 900 đến 1.000 |
11 - 9,9 |
22 |
Từ 1.000 đến 2.000 |
9,9 - 8,9 |
23 |
Từ 2.000 đến 3.000 |
8,9 - 8,0 |
24 |
Từ 3.000 đến 4.000 |
8,0 - 7,2 |
25 |
Từ 4.000 đến 5.000 |
7,2 - 6,5 |
26 |
Từ 5.000 đến 6.000 |
6,5 - 5,9 |
27 |
Từ 6.000 đến 7.000 |
5,9 - 5,4 |
28 |
Từ 7.000 đến 8.000 |
5,4 - 5,0 |
29 |
Từ 8.000 đến 9.000 |
5,0 - 4,7 |
30 |
Từ 9.000 đến 10.000 |
4,7 - 4,5 |
b) Đối với tác phẩm có giá thành trên 10.000 triệu đồng, nhuận bút được tính bằng mức nhuận bút của tác phẩm có giá thành 10.000 triệu đồng và 1% của phần giá thành tác phẩm vượt quá 10.000 triệu đồng.
2. Trường hợp tác giả chỉ vẽ mẫu, chưa thể hiện thành tác phẩm mẫu thì tác giả vẽ mẫu hưởng từ 50% đến 70% mức nhuận bút quy định tại Khoản 1 Điều này, phần còn lại được trả cho những người khác dựa vào mẫu vẽ để thể hiện thành tác phẩm mẫu.
3. Tác giả tác phẩm mỹ thuật phái sinh theo quy định của pháp luật được hưởng từ 40% đến 55% mức nhuận bút quy định tại Khoản 1 Điều này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả tác phẩm gốc.
1. Bên sử dụng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh để trưng bày, triển lãm trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả như sau:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Quy mô trưng bày, triển lãm |
Tác phẩm mỹ thuật |
Tác phẩm nhiếp ảnh |
1 |
Quốc tế |
1,00 - 1,80 |
0,80 - 1,20 |
2 |
Quốc gia |
1,00 - 1,50 |
0,80 - 1,00 |
3 |
Khu vực |
0,60 - 0,75 |
0,40 - 0,50 |
4 |
Tỉnh, thành phố |
0,50 - 0,60 |
0,30 - 0,40 |
5 |
Ngành |
0,50 - 0,60 |
0,30 - 0,40 |
2. Trường hợp sử dụng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh để trưng bày, triển lãm trong các hoạt động từ thiện, liên hoan, giao lưu hoặc các hoạt động khác không mang tính thương mại, mức nhuận bút do bên sử dụng thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả.
Bên sử dụng tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả thanh toán mức nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút, thù lao hoặc theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn.
1. Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm sân khấu thuộc các loại hình tuồng chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch câm, kịch hình thể và múa rối, căn cứ vào quy mô, chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Quy mô Chức danh |
Tiểu phẩm (đến 20 phút) |
Vở ngắn (từ 21 đến 45 phút) |
Vở vừa (từ 46 đến 105 phút) |
Vở dài (trên 105 phút) |
1 |
Biên kịch |
12,0 - 54,0 |
20,7 - 99,4 |
41,4 - 123,4 |
62,9 - 145,8 |
2 |
Đạo diễn |
8,0 - 36,0 |
13,8 - 66,3 |
27,6 - 82,3 |
41,9 - 97,2 |
3 |
Biên đạo múa |
2,0 - 9,0 |
3,5 - 16,6 |
6,9 - 20,6 |
10,5 - 24,3 |
4 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
3,2 - 14,4 |
5,5 - 26,5 |
11,0 - 32,9 |
16,8 - 38,9 |
5 |
Chỉ huy dàn nhạc sân khấu |
1,6 - 7,2 |
2,8 - 13,3 |
5,5 - 16,5 |
8,4 - 19,4 |
6 |
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu |
2,0 - 9,0 |
3,5 - 16,6 |
6,9 - 20,6 |
10,5 - 24,3 |
7 |
Họa sỹ thiết kế phục trang |
1,6 - 7,2 |
2,8 - 13,3 |
5,5 - 16,5 |
8,4 - 19,4 |
8 |
Họa sỹ thiết kế đạo cụ |
1,2 - 5,4 |
2,1 - 9,9 |
4,1 - 12,3 |
6,3 - 14,6 |
9 |
Người thiết kế ánh sáng |
1,6 - 7,2 |
2,8 - 13,3 |
5,5 - 16,5 |
8,4 - 19,4 |
10 |
Người thiết kế âm thanh |
0,8 - 3,6 |
1,4 - 6,6 |
2,8 - 8,2 |
4,2 - 9,7 |
2. Nhuận bút, thù lao đối với chương trình nghệ thuật tổng hợp căn cứ vào quy mô, chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
a) Đối với chương trình nghệ thuật ca múa nhạc trình diễn trong nhà
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Quy mô
Chức danh |
Chương trình nghệ thuật ngắn (đến 30 phút) |
Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) |
Chương trình nghệ thuật dài (trên 60 phút) |
1 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
14,3 - 20,3 |
18,3 - 28,6 |
25,7 - 36,7 |
2 |
Đạo diễn |
11,9 - 17,1 |
15,2 - 23,8 |
21,4 - 30,6 |
3 |
Chỉ huy dàn nhạc |
2,4 - 3,4 |
3,1 - 4,8 |
4,3 - 6,1 |
4 |
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu |
3,0 - 4,3 |
3,8 - 6,0 |
5,4 - 7,7 |
5 |
Họa sỹ thiết kế phục trang |
2,4 - 3,4 |
3,1 - 4,8 |
4,3 - 6,1 |
6 |
Họa sỹ thiết kế đạo cụ |
1,8 - 2,6 |
2,3 - 3,6 |
3,2 - 4,6 |
7 |
Người thiết kế ánh sáng |
2,4 - 3,4 |
3,1 - 4,8 |
4,3 - 6,1 |
8 |
Người thiết kế âm thanh |
1,2 - 1,7 |
1,5 - 2,4 |
2,1 - 3,1 |
b) Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn tại quảng trường, diễu hành nghệ thuật, lễ hội (Carnaval, Festival)
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Quy mô
Chức danh |
Chương trình nghệ thuật ngắn (đến 30 phút) |
Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) |
Chương trình nghệ thuật dài (trên 60 phút) |
1 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
49,1 - 67,1 |
60,2 - 78,5 |
72,8 - 96,9 |
2 |
Đạo diễn |
41,0 - 55,9 |
50,1 - 65,4 |
60,7 - 80,7 |
3 |
Chỉ huy dàn nhạc |
8,2 - 11,2 |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
4 |
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu |
10,2 - 14,0 |
12,5 - 16,4 |
15,2 - 20,2 |
5 |
Họa sỹ thiết kế phục trang |
8,2 - 11,2 |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
6 |
Họa sỹ thiết kế đạo cụ |
6,1 - 8,4 |
7,5 - 9,8 |
9,1 - 12,1 |
7 |
Người thiết kế ánh sáng |
8,2 - 11,2 |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
8 |
Người thiết kế âm thanh |
4,1 - 5,6 |
5,0 - 6,5 |
6,1 - 8,1 |
c) Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn trên sân vận động
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Quy mô
Chức danh |
Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) |
Chương trình nghệ thuật dài |
|
(từ 61 đến 90 phút) |
(trên 90 phút) |
|||
1 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
60,2 - 78,5 |
72,8 - 96,9 |
88,2 - 127,9 |
2 |
Đạo diễn |
50,1 - 65,4 |
60,7 - 80,7 |
73,4 - 106,6 |
3 |
Chỉ huy dàn nhạc |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
14,7 - 21,3 |
4 |
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu |
12,5 - 16,4 |
15,2 - 20,2 |
18,4 - 26,6 |
5 |
Họa sỹ thiết kế phục trang |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
14,7 - 21,3 |
6 |
Họa sỹ thiết kế đạo cụ |
7,5 - 9,8 |
9,1 - 12,1 |
11,0 - 16,0 |
7 |
Người thiết kế ánh sáng |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
14,7 - 21,3 |
8 |
Người thiết kế âm thanh |
5,0 - 6,5 |
6,1 - 8,1 |
7,3 - 10,7 |
3. Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm múa căn cứ vào quy mô, chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
a) Tác phẩm múa ít người
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại và quy mô tác phẩm
Chức danh |
Tiết mục múa đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) dưới 4 phút |
Tiết mục múa đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) (từ 4 đến 8 phút) |
|
1 |
Biên đạo |
2,0 - 4,0 |
12,4 - 17,6 |
|
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
0,4 - 0,8 |
2,5 - 3,5 |
|
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
2,0 - 4,0 |
12,4 - 17,6 |
|
4 |
Họa sỹ |
mỗi mẫu cảnh |
1,4 - 2,9 |
1,4 - 2,9 |
mỗi mẫu trang phục |
0,7 - 1,2 |
0,7 - 1,2 |
b) Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ (tác phẩm múa dành cho 4 người biểu diễn trở lên)
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại và quy mô tác phẩm
Chức danh |
Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ |
||
(từ 4 đến 8 phút) |
(từ 9 đến 15 phút) |
|||
1 |
Biên đạo |
10,5 - 15,2 |
17,1 - 23,8 |
|
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
2,1 - 3,1 |
3,4 - 4,8 |
|
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
10,5 - 15,2 |
17,1 - 23,8 |
|
4 |
Họa sỹ |
mỗi mẫu cảnh |
1,4 - 2,9 |
1,4 - 2,9 |
mỗi mẫu trang phục |
0,7 - 1,2 |
0,7 - 1,2 |
c) Phần múa cho tổ khúc múa
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại và quy mô Chức danh |
Tổ khúc múa ngắn (từ 20 đến 45 phút) |
Tổ khúc múa vừa (từ 46 đến 90 phút) |
Tổ khúc múa dài (trên 90 phút) |
1 |
Biên đạo |
30,6 - 45,6 |
50,1 - 65,4 |
70,6 - 85,7 |
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
6,1 - 9,1 |
10,0 - 13,1 |
14,1 - 17,2 |
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
30,6 - 45,6 |
50,1 - 65,4 |
70,6 - 85,7 |
4 |
Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) |
7,7 - 11,4 |
12,5 - 16,4 |
17,7 - 21,4 |
d) Phần múa cho thơ múa
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại và quy mô Chức danh |
Thơ múa ngắn (từ 20 đến 45 phút) |
Thơ múa vừa (từ 46 đến 90 phút) |
Thơ múa dài (trên 90 phút) |
1 |
Biên đạo |
45,8 - 60,2 |
85,5 - 100,9 |
110,8 - 131,5 |
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
13,7 - 18,1 |
25,7 - 30,3 |
33,2 - 39,5 |
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
45,8 - 60,2 |
85,5 - 100,9 |
110,8 - 131,5 |
4 |
Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) |
11,5 - 15,1 |
21,4 - 25,2 |
27,7 - 32,9 |
đ) Phần múa cho kịch múa
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại và quy mô Chức danh |
Kịch múa ngắn |
Kịch múa vừa |
Kịch múa dài |
1 |
Biên đạo |
55,4 - 75,6 |
100,0 - 120,1 |
130,5 - 165,1 |
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
16,6 - 22,7 |
30,0 - 36,0 |
39,2 - 49,5 |
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
55,4 - 75,6 |
100,0 - 120,1 |
130,5 - 165,1 |
4 |
Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) |
13,9 - 18,9 |
25,0 - 30,0 |
32,6 - 41,3 |
e) Phần múa sáng tác cho tiết mục múa trong xiếc, rối, kịch nói, kịch hát, múa phụ họa cho bài hát, bản nhạc không lời, phim, hoạt cảnh...
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Chức danh |
Nhuận bút |
|
1 |
Biên đạo |
2,0 - 4,0 (cho mỗi phút múa) |
|
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
0,4 - 0,8 (cho mỗi phút múa) |
|
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
2,0 - 4,0 (cho mỗi phút múa) |
|
4 |
Họa sỹ |
mỗi mẫu cảnh |
1,4 - 2,9 |
mỗi mẫu trang phục |
0,7 - 1,2 |
4. Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm âm nhạc căn cứ vào quy mô chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
a) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại |
Nhuận bút |
1 |
Tiểu phẩm cho dàn nhạc |
38,1 - 52,4 |
2 |
Khúc khởi nhạc (Overture) |
52,4 - 76,2 |
3 |
Giao hưởng thơ (Symphony - Poem) |
57,1 - 85,7 |
4 |
Tổ khúc giao hưởng (Suite-Symphony, Symphony Cycle) |
66,7 - 95,2 |
5 |
Concerto cho một hoặc hai, ba nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc nhiều chương |
85,7 - 133,3 |
6 |
Giao hưởng nhiều chương (Symphony) |
119,0 - 166,7 |
b) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc hòa tấu thính phòng
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại |
Nhuận bút |
1 |
Tiểu phẩm cho dàn nhạc hòa tấu, nhạc cảnh |
23,8 - 38,1 |
2 |
Tổ khúc |
28,6 - 42,9 |
3 |
Song tấu, tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu nhiều chương |
34,3 - 47,6 |
4 |
Chủ đề và biến tấu cho nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc |
28,6 - 57,1 |
c) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho nhạc cụ độc tấu
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại |
Nhuận bút |
1 |
Tiểu phẩm |
21,4 - 34,3 |
2 |
Chủ đề và biến tấu |
28,6 - 42,9 |
3 |
Sonate nhiều chương |
45,8 - 60,7 |
d) Tác giả tác phẩm thanh nhạc
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại |
Nhuận bút |
1 |
Ca khúc |
11,9 - 23,8 |
2 |
Romance (Ca khúc nghệ thuật có phần đệm) |
14,3 - 28,6 |
3 |
Trường ca |
19,0 - 34,3 |
4 |
Hợp xướng không phần đệm (Acapella) Thời lượng từ 5 phút trở lên |
23,8 - 38,1 |
5 |
Tổ khúc cho hợp xướng có phần đệm |
28,6 - 42,9 |
6 |
Hợp xướng nhiều chương có phần đệm |
47,6 - 114,3 |
7 |
Đại hợp xướng nhiều chương (Cantata) |
90,5 - 119,0 |
đ) Tác phẩm kịch hát
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại Chức danh |
Thanh xướng kịch |
Nhạc kịch nhỏ |
Nhạc kịch |
1 |
Nhạc sỹ |
104,8 - 137,1 |
128,6 - 166,6 |
166,6 - 280,6 |
2 |
Biên kịch |
21,0 - 27,4 |
25,7 - 33,3 |
33,3 - 56,1 |
3 |
Đạo diễn |
31,4 - 41,1 |
38,6 - 50,0 |
50,0 - 84,2 |
4 |
Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng |
31,4 - 41,1 |
38,6 - 50,0 |
50,0 - 84,2 |
5 |
Họa sỹ thiết kế (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ) |
31,4 - 41,1 |
38,6 - 50,0 |
50,0 - 84,2 |
6 |
Người thiết kế ánh sáng |
15,7 - 20,6 |
19,3 - 25,0 |
25,0 - 42,1 |
Nhuận bút, thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn được chi trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
1. Đối với tác phẩm sân khấu thuộc các loại hình tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch câm, kịch hình thể và múa rối, chương trình nghệ thuật:
a) Biên kịch hưởng từ 4,20% đến 6,00% doanh thu;
b) Đạo diễn hưởng từ 3,50% đến 5,00% doanh thu;
c) Biên đạo múa hưởng từ 0,86% đến 1,25% doanh thu;
d) Nhạc sĩ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) hưởng từ 1,40% đến 2,00% doanh thu;
đ) Chỉ huy dàn nhạc sân khấu hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;
e) Họa sĩ (bao gồm cả thiết kế sân khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 2,10% đến 3,00% doanh thu;
g) Người thiết kế ánh sáng hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;
h) Người thiết kế âm thanh hưởng từ 0,35% đến 0,50% doanh thu;
i) Tác giả các trò rối, kỹ thuật múa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm múa thuộc thể loại, quy mô được quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định này:
a) Biên đạo múa hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
b) Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) hưởng từ 1,00% đến 1,50% doanh thu;
c) Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
d) Họa sĩ (bao gồm thiết kế sân khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 1,00% đến 2,00% doanh thu.
3. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm âm nhạc thuộc thể loại, quy mô được quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định này:
a) Tác giả tác phẩm âm nhạc hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
b) Nhạc sĩ phối khí, nhạc đệm cho ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hoặc phần đệm đàn piano hưởng từ 1,22% đến 1,80% doanh thu;
c) Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dàn nhạc khác hưởng từ 1,40% đến 2,10% doanh thu;
d) Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, dàn nhạc giao hưởng cho tác phẩm thuộc thể loại nhạc kịch, vũ kịch, thanh xướng kịch, đại hợp xướng hưởng từ 0,80% - 1,20% doanh thu.
4. Đối với cuộc biểu diễn thuộc loại hình nghệ thuật xiếc:
Đơn vị tính: % Doanh thu cuộc biểu diễn
STT |
Thể loại
Chức danh |
Tiết mục dạng trò |
Tiết mục có tình tiết |
Hề |
Kịch câm |
Sáng tác kỹ xảo mới |
Sáng tác từ 1- 2 trò |
Sáng tác từ 3- 5 trò |
Sáng tác từ 6 trò trở lên |
1 |
Biên kịch |
0,05 - 0,15 |
0,10 - 0,20 |
0,10 - 0,20 |
0,10 - 0,20 |
0,10 - 0,20 |
0,10 - 0,30 |
0,40 - 0,90 |
1,00 - 2,00 |
2 |
Đạo diễn |
0,10 - 0,20 |
0,15 - 0,25 |
0,15 - 0,25 |
0,15 - 0,25 |
0,15 - 0,25 |
0,10 - 0,30 |
0,40 - 0,90 |
1,00 - 2,00 |
3 |
Biên đạo múa |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
|
||
4 |
Nhạc sỹ |
0,10 - 0,18 |
0,10 - 0,18 |
0,10 - 0,18 |
0,10 - 0,18 |
|
|||
5 |
Họa sỹ |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
|
1. Trường hợp tác phẩm âm nhạc có cả nhạc và lời thì tác giả phần nhạc hưởng 70% và tác giả phần lời hưởng 30% mức nhuận bút đối với tác phẩm âm nhạc đó.
2. Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học sang kịch bản sân khấu thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 50% đến 70% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại và quy mô quy định tại Điều 10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
3. Trường hợp chuyển thể từ kịch bản thuộc loại hình sân khấu này sang loại hình sân khấu khác thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại và quy mô quy định tại Điều 10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
4. Trường hợp chuyển thể kịch bản văn học sang ngôn ngữ lời ca đối với loại hình nghệ thuật kịch hát như nhạc kịch (Opera, Operet), thanh xướng kịch (Oratorio) và các thể loại tương tự thì tác giả chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều 10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
5. Trường hợp tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống như tuồng, chèo, cải lương, dân ca kịch, múa rối; giao hưởng, nhạc kịch, kịch múa; tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích từ 10% đến 20% mức nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
6. Trợ lý biên đạo múa, trợ lý đạo diễn, trợ lý chỉ huy dàn nhạc cho tác phẩm sân khấu, tác phẩm âm nhạc, tác phẩm múa và chương trình nghệ thuật ca múa nhạc tổng hợp hưởng thù lao bằng 20% mức nhuận bút của biên đạo múa, đạo diễn, chỉ huy dàn nhạc của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
7. Nhạc sĩ phối khí phần nhạc đệm ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hưởng 30% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của ca khúc đó.
8. Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dàn nhạc khác hưởng 35% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của bản nhạc cùng thể loại và quy mô.
9. Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, chỉ huy dàn nhạc giao hưởng đối với tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc, dàn nhạc hòa tấu thính phòng, nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc, kịch múa (Ballet), hợp xướng, hợp xướng nhiều chương, đại hợp xướng (Cantata) và các thể loại âm nhạc khác chưa được quy định tại Điều 10 Nghị định này hưởng từ 15% đến 25% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
10. Đối với diễn viên, nghệ sỹ biểu diễn trực tiếp, các chức danh nghề nghiệp khác và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác chưa được quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định này thì bên sử dụng tác phẩm trả thù lao, nhuận bút thông qua hợp đồng thỏa thuận.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015.
Các Chương I, III, IV, VII, VIII, IX và Chương X của Nvghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 21/2015/NĐ-CP |
Hanoi, February 14, 2015 |
REGULATIONS ON LOYALTIES AND REWARDS FOR CINEMATOGRAPHIC, ART, THEATRICAL WORKS AND OTHER FORMS OF ART PERFORMANCE
Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;
Pursuant to Civil Code dated June 14, 2005;
Pursuant to the Law on Intellectual property dated November 29, 2005 and Law on amendments to the Law on Intellectual property dated June 19, 2009;
At the request of the Minister of Culture, Sports and Tourism,
The Government promulgates the Decree regulating royalties and rewards for cinematographic, art, theatrical works and other forms of art performance.
This Decree regulates royalties and rewards for creation, exploitation and use of cinematographic, art, theatrical works and other forms of art performance according to the Law on Intellectual property.
This Decree applies to organizations and individuals creating, exploiting and using such works sponsored by state budget or organizations and individuals creating, exploiting and using the works with the copyrights thereon being owned by the State.
Article 3. Interpretation of terms
1. Royalties mean an amount of money paid to authors, owners of copyrights by organizations and individuals that exploit and use the works thereof (hereinafter referred to as the users)
2. Royalty incentive means an amount of money paid to authors or owners of copyrights by the users aimed at encouraging the creation of the works pertaining to topics and special cases as prescribed hereof.
3. Rewards mean an amount of money paid by the users to those who perform the tasks in connection with creation of works.
Article 4. Payment of royalties and rewards
1. Royalties and rewards shall be paid on the basis of negotiation between the users and authors or owners of copyrights. In case the works are ordered or bid by the State, royalties and rewards shall be paid under the purchase order or bidding contract.
2. Level of royalties and rewards is determined on the basis of forms, quality, quantity and fashion of exploitation and socio-economic outcomes of the works.
3. Division of royalties and rewards among authors, co-owners of copyrights shall be based on negotiation or level of contribution to the creation of works.
4. Royalty incentives shall be paid to authors or owners of copyrights of the works intended for children and ethnic minorities; Vietnamese persons who create works in foreign language or in ethnic minority languages; ethnic persons who create works in other ethnic minority languages or create works in difficult and dangerous conditions and other special cases.
5. In case original works are used in the form of derivatives, the authors or owners of copyrights thereof shall enjoy part of the total royalties when derivative works are exploited and used.
6. Organizations and individuals using state-budget based budget shall carry out formulation, payment and settlement of the budget for payment of royalties, rewards within the scope of state-budget based budget, receipts from public service activities, receipts from permission for use of state-owned works allocated to management units, sponsorships from organizations and individuals, and other lawful receipts according to law provisions.
ROYALTIES AND REWARDS FOR CINEMATOGRAPHIC WORKS
Article 5. Royalties for cinematographic works
Royalties for cinematographic works (feature films, documentaries, scientific films, newsreel, and cartoons) regardless of recording materials shall be paid to positions involved in the creation of cinematographic works by percentage (%) of the approved production cost on the basis of genres and quality.
1. Feature films
No. |
Positions |
Percentage of production cost |
1 |
Screenwriter |
2.25 – 2.75 |
2 |
Director |
2.50 - 3.00 |
3 |
Director of photography |
1.70 - 2.10 |
4 |
Sound designer |
1.70 - 2.10 |
5 |
Effect maker |
0.80 - 1.10 |
6 |
Film maker |
0.70 - 0.80 |
7 |
Composer |
1.50 - 1.90 |
8 |
Artist |
1.00 - 1.20 |
9 |
Costume designer |
0.80 -1.10 |
2. Documentaries, scientific films
No. |
Positions |
Percentage of production cost |
1 |
Screenwriter |
4.21 - 5.50 |
2 |
Director |
4.21 - 5.50 |
3 |
Camera operator |
2.15 - 3.00 |
4 |
Set dresser |
0.43 - 0.80 |
5 |
Sound designer |
0.86 - 1.40 |
6 |
Music composer |
0.86 - 1.40 |
7 |
Artist |
1.00 - 1.50 |
3. Newsreel
No. |
Positions |
Percentage of production cost |
1 |
Screenwriter |
2.70 - 3.20 |
2 |
Director |
2.70 - 3.20 |
3 |
Camera operator |
2.20 - 2.50 |
4 |
Set dresser |
0.30 - 0.40 |
5 |
Music composer |
0.60 - 0.70 |
4. Cartoons
No. |
Positions |
Percentage of production cost |
1 |
Screenwriter |
3.65 - 4.95 |
2 |
Director |
3.65 - 4.95 |
3 |
Camera operator |
1.80 - 2.50 |
4 |
Set dresser |
0.33 - 0.53 |
5 |
Sound designer |
0.86 - 1.40 |
6 |
Music composer |
1.30 - 1.80 |
7 |
Main artist |
2.70 - 3.70 |
8 |
Set designer |
2.50 - 3.50 |
9 |
Set decorator |
0.50 - 1.00 |
Article 6. Other regulations on royalties and rewards for cinematographic works
1. In case a screenplay is adapted from a literary, theatrical work or other works of similar forms, the screenwriter thereof shall enjoy from 60-70% of the royalties for screenwriting of the same genre as prescribed in Article 5 hereof. The remaining part shall be paid to authors or owners of copyrights of the work used for adaptation.
2. Authors of cinematographic works intended for children, ethnic minorities shall receive from 5-10% of the royalties for works of the same genre as royalty incentives.
3. The users shall pay rewards to actors, actresses, royalties and rewards to other positions as not prescribed in Article 5 hereof through an agreement.
4. In case a cinematographic work involves high production cost due to special requirements for equipment, materials or when film settings are made abroad, highest level of royalties, rewards shall not exceed twice the level of royalties, rewards for a cinematographic work with average production cost approved by competent agencies.
ROYALTIES FOR ART, PHOTOGRAPHIC WORKS
Article 7. Royalties for art works
1. The users shall negotiate with authors or owners of copyrights on level of royalties but not in excess of prescribed levels as follows:
a) For works valued up to VND 10,000 million
No. |
Value of works (VND million) |
Percentage of cost price |
1 |
To one |
60 |
2 |
From 1-5 |
60 - 40 |
3 |
From 5 - 10 |
40 - 28 |
4 |
From 10 - 20 |
28 - 27 |
5 |
From 20 - 30 |
27 - 26 |
6 |
From 30 - 40 |
26 - 25 |
7 |
From 40 - 50 |
25 - 24 |
8 |
From 50 - 60 |
24 - 23 |
9 |
From 60 - 70 |
23 - 22 |
10 |
From 70 - 80 |
22 - 21 |
11 |
From 80 - 90 |
21 - 20 |
12 |
From 90 - 100 |
20 - 19 |
13 |
From 100 - 200 |
19 - 18 |
14 |
From 200 - 300 |
18 - 17 |
15 |
From 300 - 400 |
17 - 16 |
16 |
From 400 - 500 |
16 - 15 |
17 |
From 500 - 600 |
15 - 14 |
18 |
From 600 - 700 |
14 - 13 |
19 |
From 700 - 800 |
13 - 12 |
20 |
From 800 - 900 |
12 - 11 |
21 |
From 900 – 1,000 |
11 - 9.9 |
22 |
From 1,000 – 2,000 |
9.9 - 8.9 |
23 |
From 2,000 – 3,000 |
8.9 - 8.0 |
24 |
From 3,000 – 4,000 |
8.0 – 7.2 |
25 |
From 3,000 – 4,000 |
7.2 – 6.5 |
26 |
From 5,000 – 6,000 |
6.5 – 5.9 |
27 |
From 6,000 – 7,000 |
5.9 – 5.4 |
28 |
From 7,000 – 8,000 |
5.4 – 5.0 |
29 |
From 8,000 – 9,000 |
5.0 – 4.7 |
30 |
From 9,000 – 10,000 |
4.7 – 4.5 |
b) For works valued over VND 10,000, level of royalties is same as royalties of the works valued VND 10,000 million plus one percent (1%) of value of the works valued over VND 10,000 million.
2. In case the author just performs a sample painting which does not constitute a complete work, the author shall enjoy from 50-70% of the level of royalties as prescribed in Clause 1 of this Article. The remaining part shall be paid to others who complete the work on the basis of such sample painting.
3. Authors of derivative art works shall enjoy from 40 - 55% of the level of royalties as prescribed in Clause 1 of this Article. The remaining part shall be paid to authors or owners of copyrights of original works.
Article 8. Royalties for art, photographic works used for display, exhibition
1. Users of art, photographic works for display, exhibition shall pay royalties to authors or owners of copyrights thereof as follows:
Unit: Basic pay
No. |
Scale of display, exhibition |
Art works |
Photographic works |
1 |
International |
1.00 - 1.80 |
0.80 - 1.20 |
2 |
National |
1.00 - 1.50 |
0.80 - 1.00 |
3 |
Regional |
0.60 - 0.75 |
0.40 - 0.50 |
4 |
Provinces, cities |
0.50 - 0.60 |
0.30 - 0.40 |
5 |
Sectors |
0.50 - 0.60 |
0.30 - 0.40 |
2. In case art, photographic works are used for display and exhibition in charitable events, festivals, exchanges or other non-commercial activities, level of royalties shall be negotiated with authors or owners of copyrights thereof.
ROYALTIES AND REWARDS FOR THEATRICAL WORKS AND OTHER FORMS OF ART PERFORMANCE
Article 9. Payment of royalties, rewards for theatrical works and other forms of art performance
Users of theatrical works and other forms of art performance shall negotiate with authors or owners of copyrights on level of royalties, rewards according to prescribed range of royalties, rewards or percentage of performance revenues.
Article 10. Royalties and rewards under prescribed range of royalties, rewards
1. Royalties, rewards for theatrical works such as classical dramas, melodramas, plays, versified plays, folk-song plays, pantomimes, and puppetry shall be paid as follows:
Unit: Basic pay
No. |
Scale Positions |
Skits (up to 20 minutes) |
Short pieces (from 21-45 minutes) |
Medium pieces (from 46-105 minutes) |
Long pieces (from 105 minutes and over) |
1 |
Screenwriter |
12.0 - 54.0 |
20.7 - 99.4 |
41.4 - 123.4 |
62.9 - 145.8 |
2 |
Director |
8.0 - 36.0 |
13.8 - 66.3 |
27.6 - 82.3 |
41.9 - 97.2 |
3 |
Choreographer |
2.0 - 9.0 |
3.5 - 16.6 |
6.9 - 20.6 |
10.5 - 24.3 |
4 |
Music composers (including composition, instrumentation and editing) |
3.2 - 14.4 |
5.5 - 26.5 |
11.0 - 32.9 |
16.8 - 38.9 |
5 |
Conductor |
1.6 - 7.2 |
2.8 - 13.3 |
5.5 - 16.5 |
8.4 - 19.4 |
6 |
Stage art designer |
2.0 - 9.0 |
3.5 - 16.6 |
6.9 - 20.6 |
10.5 - 24.3 |
7 |
Costume designer |
1.6 - 7.2 |
2.8 - 13.3 |
5.5 - 16.5 |
8.4 - 19.4 |
8 |
Stage prop designer |
1.2 - 5.4 |
2.1 - 9.9 |
4.1 - 12.3 |
6.3 - 14.6 |
9 |
Light designer |
1.6 - 7.2 |
2.8 - 13.3 |
5.5 - 16.5 |
8.4 - 19.4 |
10 |
Sound designer |
0.8 - 3.6 |
1.4 - 6.6 |
2.8 - 8.2 |
4.2 - 9.7 |
2. Royalties, rewards for general art performance programs shall be paid to creators thereof on the basis of scale and quality as follows:
a) Indoor art performance programs:
Unit: Basic pay
No. |
Scale
Positions |
Short art programs (up to 30 minutes) |
Medium art programs (from 31-60 minutes) |
Long art programs (from 60 minutes and over) |
1 |
Screenwriter (including literary scripts, shooting scripts) |
14.3 - 20.3 |
18.3 - 28.6 |
25.7 - 36.7 |
2 |
Director |
11.9 - 17.1 |
15.2 - 23.8 |
21.4 - 30.6 |
3 |
Conductor |
2.4 - 3.4 |
3.1 - 4.8 |
4.3 - 6.1 |
4 |
Stage art designer |
3.0 - 4.3 |
3.8 - 6.0 |
5.4 - 7.7 |
5 |
Costume designer |
2.4 - 3.4 |
3.1 - 4.8 |
4.3 - 6.1 |
6 |
Stage prop designer |
1.8 - 2.6 |
2.3 - 3.6 |
3.2 - 4.6 |
7 |
Light designer |
2.4 - 3.4 |
3.1 - 4.8 |
4.3 - 6.1 |
8 |
Sound designer |
1.2 - 1.7 |
1.5 - 2.4 |
2.1 - 3.1 |
b) Outdoor art performance programs, art parades, carnivals, festivals
Unit: Basic pay
No. |
Scale
Positions |
Short art programs (up to 30 minutes) |
Medium art programs (from 31-60 minutes) |
Long art programs (from 60 minutes and over) |
1 |
Screenwriter (including literary scripts, shooting scripts) |
49.1 - 67.1 |
60.2 - 78.5 |
72.8 - 96.9 |
2 |
Director |
41.0 - 55.9 |
50.1 - 65.4 |
60.7 - 80.7 |
3 |
Conductor |
8.2 - 11.2 |
10.0 - 13.1 |
12.1 - 16.2 |
4 |
Stage art designer |
10.2 - 14.0 |
12.5 - 16.4 |
15.2 - 20.2 |
5 |
Costume designer |
8.2 - 11.2 |
10.0 - 13.1 |
12.1 - 16.2 |
6 |
Stage prop designer |
6.1 - 8.4 |
7.5 - 9.8 |
9.1 - 12.1 |
7 |
Light designer |
8.2 - 11.2 |
10.0 - 13.1 |
12.1 - 16.2 |
8 |
Sound designer |
4.1 - 5.6 |
5.0 - 6.5 |
6.1 - 8.1 |
c) Art programs performed in stadiums:
Unit: Basic pay
No. |
Scale
Positions |
Medium art programs (from 31-60 minutes) |
Long art programs |
|
(from 61-90 minutes) |
(Over 90 minutes) |
|||
1 |
Screenwriter (including literary scripts, shooting scripts) |
60.2 - 78.5 |
72.8 - 96.9 |
88.2 - 127.9 |
2 |
Director |
50.1 - 65.4 |
60.7 - 80.7 |
73.4 - 106.6 |
3 |
Conductor |
10.0 - 13.1 |
12.1 - 16.2 |
14.7 - 21.3 |
4 |
Stage art designer |
12.5 - 16.4 |
15.2 - 20.2 |
18.4 - 26.6 |
5 |
Costume designer |
10.0 - 13.1 |
12.1 - 16.2 |
14.7 - 21.3 |
6 |
Stage prop designer |
7.5 - 9.8 |
9.1 - 12.1 |
11.0 - 16.0 |
7 |
Light designer |
10.0 - 13.1 |
12.1 - 16.2 |
14.7 - 21.3 |
8 |
Sound designer |
5.0 - 6.5 |
6.1 - 8.1 |
7.3 - 10.7 |
3. Royalties and rewards for dance works shall be paid based on scale and quality for creators thereof as follows:
a) Dance works performed by few people
Unit: Basic pay
No. |
Genres and scale
Positions |
Solo, duo and trio dances (less than four minutes) |
Solo, duo and trio dances (from 4 to 8 minutes) |
|
1 |
Choreographer |
2.4 – 4.0 (for each minute of dance) |
12.4 - 17.6 |
|
2 |
Screenwriter (including literary and shooting scripts)
|
0.4 – 0.8 (for each minute of dance) |
2.5 - 3.5 |
|
3 |
Music composer (including composition, instrumentation and editing)
|
2.0 – 4.0 (for each minute of dance) |
12.4 - 17.6 |
|
4 |
Artist |
Each sample of scene |
1.4 – 2.9 (for the entire act) |
1.4 - 2.9 |
Each sample of costume |
0.7 – 1.2 (for the entire act) |
0.7 - 1.2 |
b) Dance acts featuring facts, plots; poetry dances (dance works with four people and over involved)
Unit: Basic pay
No. |
Genres and scale
Positions |
Dance acts featuring facts, plots; short poetry dances |
||
(from 4-8 minutes) |
(from 9-15 minutes) |
|||
1 |
Choreographer |
10.5 - 15.2 |
17.1 - 23.8 |
|
2 |
Screenwriter (including literary and shooting scripts)
|
2.1 - 3.1 |
3.4 - 4.8 |
|
3 |
Music composer (including composition, instrumentation and editing)
|
10.5 - 15.2 |
17.1 - 23.8 |
|
4 |
Artist |
Each sample of scene |
1.4 - 2.9 |
1.4 - 2.9 |
Each sample of costume |
0.7 - 1.2 |
0.7 - 1.2 |
c) Dances for dance suites
Unit: Basic pay
No. |
Genres and scale Positions |
Short dance suites (from 20-45 minutes) |
Medium dance suites (from 46-90 minutes) |
Long dance suites (from 90 minutes and over) |
1 |
Choreographer |
30.6 - 45.6 |
50.1 - 65.4 |
70.6 - 85.7 |
2 |
Screenwriter (including literary and shooting scripts)
|
6.1 - 9.1 |
10.0 - 13.1 |
14.1 - 17.2 |
3 |
Music composer (including composition, instrumentation and editing)
|
30.6 - 45.6 |
50.1 - 65.4 |
70.6 - 85.7 |
4 |
Artist (including marquette, scenery, stage, costumes and props...) |
7.7 - 11.4 |
12.5 - 16.4 |
17.7 - 21.4 |
d) Dances for poetry dances
Unit: Basic pay
No. |
Genres and scale Positions |
Short poetry dances (from 20-45 minutes) |
Medium poetry dances (from 46-90 minutes) |
Long poetry dances (from 90 minutes and over) |
1 |
Choreographer |
45.8 - 60.2 |
85.5 - 100.9 |
110.8 - 131.5 |
2 |
Screenwriter (including literary and shooting scripts)
|
13.7 - 18.1 |
25.7 - 30.3 |
33.2 - 39.5 |
3 |
Music composer (including composition, instrumentation and editing)
|
45.8 - 60.2 |
85.5 - 100.9 |
110.8 - 131.5 |
4 |
Artist (including marquette, scenery, stage, costumes and props...) |
11.5 - 15.1 |
21.4 - 25.2 |
27.7 - 32.9 |
dd) Dances for ballets
Unit: Basic pay
No. |
Genres and scale Positions |
Short ballets (from 20-45 minutes) |
Medium ballets (from 46-90 minutes) |
Long ballets (from 90 minutes and over) |
1 |
Choreographer |
55.4 - 75.6 |
100.0 - 120.1 |
130.5 - 165.1 |
2 |
Screenwriter (including literary and shooting scripts)
|
16.6 - 22.7 |
30.0 - 36.0 |
39.2 - 49.5 |
3 |
Music composer (including composition, instrumentation and editing)
|
55.4 - 75.6 |
100.0 - 120.1 |
130.5 - 165.1 |
4 |
Artist (including marquette, scenery, stage, costumes and props...) |
13.9 - 18.9 |
25.0 - 30.0 |
32.6 - 41.3 |
e) Dances for circus, puppetry, plays, operas, dances accompanying songs, instrumentals, films, lively scenes...
Unit: Basic pay
No. |
Positions |
Royalties |
|
1 |
Choreographer |
2,0 - 4,0 2.4 – 4.0 (for each minute of dance) |
|
2 |
Screenwriter (including literary and shooting scripts)
|
0.4 – 0.8 (for each minute of dance) |
|
3 |
Music composer (including composition, instrumentation and editing)
|
2.0 – 4.0 (for each minute of dance) |
|
4 |
Artist |
Each sample of scene |
1.4 – 2.9 |
Each sample of costume |
0.7 – 1.2 |
4. Royalties, rewards for musical works shall be paid on the basis of scale and quality to composers thereof as follows:
a) Musical works intended for symphony orchestras or popular music orchestras
Unit: Basic pay
No. |
Genres |
Royalties |
1 |
Skits for orchestras |
38.1 - 52.4 |
2 |
Overtures |
52.4 - 76.2 |
3 |
Symphony - Poem |
57.1 - 85.7 |
4 |
Suite symphony |
66.7 - 95.2 |
5 |
Concertos |
85.7 - 133.3 |
6 |
Multi-chapter symphony |
119.0 - 166.7 |
b) Musical works intended for concert hall instrumental music
Unit: Basic pay
No. |
Genres |
Royalties |
1 |
Skits for instrumental, tableau orchestras |
23.8 - 38.1 |
2 |
Suites |
28.6 - 42.9 |
3 |
Solo, trio, quartet and quintet performances |
34.3 - 47.6 |
4 |
Themes and variations for solo instruments accompanying orchestra |
28.6 - 57.1 |
c) Musical works for solo instruments
Unit: Basic pay
No. |
Genres |
Royalties |
1 |
Skits |
21.4 – 34.3 |
2 |
Themes and variations |
28.6 – 42.9 |
3 |
Multi-chapter sonatas |
45.8 – 60.7 |
d) Pieces of vocal music
Unit: Basic pay
No. |
Genres |
Royalties |
1 |
Songs |
11.9 - 23.8 |
2 |
Romance (art songs with accompaniment) |
14.3 - 28.6 |
3 |
Epic |
19.0 - 34.3 |
4 |
Acapella (from five minutes and over) |
23.8 - 38.1 |
5 |
Suites for chorus with accompaniment |
28.6 - 42.9 |
6 |
Multi-chapter chorus with accompaniment |
47.6 - 114.3 |
7 |
Cantata |
90.5 - 119.0 |
dd) Opera works
Unit: Basic pay
No. |
Genres Positions |
Oratorio |
Operet |
Opera |
1 |
Music composer |
104.8 - 137.1 |
128.6 - 166.6 |
166.6 - 280.6 |
2 |
Scriptwriter |
21.0 - 27.4 |
25.7 - 33.3 |
33.3 - 56.1 |
3 |
Director |
31.4 - 41.1 |
38.6 - 50.0 |
50.0 - 84.2 |
4 |
Orchestra and choir conductor |
31.4 - 41.1 |
38.6 - 50.0 |
50.0 - 84.2 |
5 |
Artist (including marquette, scenery, stage, costumes and props...) |
31.4 - 41.1 |
38.6 - 50.0 |
50.0 - 84.2 |
6 |
Light designer |
15.7 - 20.6 |
19.3 - 25.0 |
25.0 - 42.1 |
Article 11. Royalties and rewards according to performance revenues
Royalties, rewards shall be paid by percentage of performance revenues as follows:
1. For theatrical works such as classical dramas, melodramas, plays, versified plays, folk-song plays, pantomimes, puppetry and art programs:
a) Screenwriters enjoy from 4.2-6% of revenues;
b) Directors: from 3.5-5% of revenues;
c) Choreographers: from 0.85-1.25% of revenues;
d) Music composers (including composition, instrumentation and editing): from 1.4-2% of revenues;
dd) Conductors: from 0.7-1% of revenues;
e) Artist (including stage, costumes, and props...): from 2.1 – 3% of revenues;
g) Light designers: from 0.7 – 1% of revenues;
h) Sound designers: from 0.35 - 0.5% of revenues;
i) Authors of puppet acts, puppetry techniques, new puppets shall enjoy according to proportion stated in the contract;
2. For performances of dance works as prescribed in Clause 3, Article 10 hereof:
c) Choreographers: from 4.0 – 6% of revenues;
b) Screenwriter (including literary scripts, shooting scripts): from 1 – 1.5% of revenues;
c) Music composers (including composition, instrumentation and editing) enjoy from 0.4 - 6% of revenues;
d) Artist (including stage, costumes, and props...): from 1 – 2% of revenues;
3. For performances of musical works as prescribed in Clause 4, Article 10 hereof:
a) Authors of musical works: from 4 - 6% of revenues;
b) Composers of music accompanying songs with general use for concert hall orchestras, popular music orchestras or for piano accompaniment: from 1.22 – 1.8% of revenues;
c) Composers adapting musical works for concert hall orchestras, symphony orchestras, popular music instrumental orchestras or other forms of orchestra performances: from 1.4 – 2.1% of revenues;
d) Orchestra and choir conductors for genres of musical plays, operas, great chorus: from 0.8 - 1.2% of revenues;
4. For circus performances:
Unit: percentage of performance revenues
No. |
Genres
Positions |
Acts in form of games |
Acts featuring facts |
Antics |
Pantomimes |
Creation of new high techniques |
Creating from 1-2 games |
Creating from 3-5 games |
Creating from 6 games and over |
|||||
1 |
Scriptwriter |
0.05 - 0.15 |
0.10 - 0.20 |
0.10 - 0.20 |
0.10 - 0.20 |
0.10 - 0.20 |
0.10 - 0.30 |
0.40 - 0.90 |
1.00 - 2.00 |
|||||
2 |
Director |
0.10 - 0.20 |
0.15 - 0.25 |
0.15 - 0.25 |
0.15 - 0.25 |
0.15 - 0.25 |
0.10 - 0.30 |
0.40 - 0.90 |
1.00 - 2.00 |
|||||
3 |
Choreographer |
0.05 - 0.13 |
0.05 - 0.13 |
0.05 - 0.13 |
0.05 - 0.13 |
0.05 - 0.13 |
|
|||||||
4 | ||||||||||||||
Music composer |
0.10 - 0.18 |
0.10 - 0.18 |
0.10 - 0.18 |
0.10 - 0.18 |
|
|||||||||
5 | ||||||||||||||
Artist |
0.05 - 0.13 |
0.05 - 0.13 |
0.05 - 0.13 |
0.05 - 0.13 |
|
|||||||||
Article 12. Other regulations on royalties and rewards for theatrical works and other forms of art performance
1. In case a musical work includes music and lyrics, the author of music enjoys 70% and the author of lyrics 30% of the royalties for such musical work.
2. In case a theatrical work is adapted from a literary work, the person who performs adaptation (hereinafter referred to as the adapting author) enjoys from 50-70% of the royalties for the script writing of the work with genres and scale as prescribed in Article 10 hereof. The remaining part shall be paid to authors or owners of copyrights of original work.
3. In case a theatrical work of this form is adapted from theatrical works of other forms, the adapting author enjoys from 50-70% of the royalties for the script writing of the work with genres and scale as prescribed in Article 10 hereof. The remaining part shall be paid to authors or owners of copyrights of original work.
4. In case lyrics in operas, operet, oratorios and other similar forms are adapted from literary scripts, the adapting author enjoys from 30-40% of the royalties for the script writing of the work with genres and scale as prescribed in Article 10 hereof. The remaining part shall be paid to authors or owners of copyrights of the original work.
5. In case works of traditional art forms such as classical dramas, melodramas, plays, versified plays, folk-song plays, pantomimes, puppetry, symphonies, operas, ballets, works intended for children, ethnic minorities, the authors thereof shall receive royalty incentives valued from 10 – 20% of the royalties for the work of the same genre and scale.
6. Assistants to choreographer, director and conductor for theatrical works, musical works, dance works and general art performance programs shall receive a reward valued 20% of the royalties paid to such choreographer, director or conductor for the work of the same genre and scale.
7. Composers of music accompanying songs with general use for concert hall orchestra, popular music orchestra shall receive 30% of the royalties for the composer of such song.
8. Composers adapting songs for concert hall orchestras, symphony orchestras, popular music instrumental orchestras or other forms of orchestra performances shall receive 35% of the royalties paid to the composer of the song of the same genre and scale.
9. Symphony and choir conductors, conductors for musical works intended for symphony orchestra, popular music orchestra, concert hall instrumental orchestra, solo instruments with orchestra, ballets, chorus, multi-chapter chorus, cantata and other genres not prescribed in Article 10 hereof shall receive from 15 – 25% of the royalties paid to composers of the works of the same genre and scale.
10. Actors, actresses, performers, occupational titles of other art performance forms not prescribed in Articles 10 and 11 hereof shall be paid royalties and rewards through an agreement.
This Decree takes effect since April 15, 2015.
Chapters I, III, IV, VII, VIII, IX and X of the Government's Decree No. 61/2002/NĐ-CP dated June 11, 2002 on royalties shall become invalid since the effective date of this Decree.
1. The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall preside over and cooperate with relevant ministries, sectors in providing guidance and organizing the implementation of this Decree.
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies, presidents of People’s committees of central-affiliated cities and provinces, relevant organizations and individuals shall be responsible for executing this Decree.
|
PP THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực