Chương 4 Nghị định 190/2013/NĐ-CP: Tổ chức quản lý tập đoàn hóa chất Việt Nam
Số hiệu: | 190/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 05/01/2014 |
Ngày công báo: | 10/12/2013 | Số công báo: | Từ số 889 đến số 890 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
05/02/2018 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam gồm có:
1. Hội đồng thành viên.
2. Tổng giám đốc; các Phó Tổng giám đốc.
3. Kế toán trưởng.
4. Bộ máy giúp việc; Ban Kiểm soát nội bộ.
1. Hội đồng thành viên là đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và đối với các công ty do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn góp của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam tại các doanh nghiệp khác.
2. Hội đồng thành viên có quyền nhân danh Tập đoàn Hóa chất Việt Nam để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc phân công cho các cơ quan, tổ chức khác là đại diện chủ sở hữu được quy định từ Điều 23 đến Điều 30 Điều lệ này.
3. Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trực tiếp trước chủ sở hữu nhà nước, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và các quyết định của Hội đồng thành viên gây thiệt hại cho Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và chủ sở hữu, trừ thành viên biểu quyết không tán thành quyết định này; thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều lệ này, Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Hội đồng thành viên có bảy (07) người. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng thành viên không quá năm (05) năm.
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu tư cho Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
2. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam sau khi đề nghị và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và gửi quyết định đến Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát.
4. Quyết định chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm, hàng năm và ngành, nghề kinh doanh của công ty con do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam sở hữu toàn bộ vốn điều lệ; quyết định phương án phối hợp kinh doanh của các doanh nghiệp trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam thông qua việc sử dụng quyền chi phối của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phù hợp quy định của pháp luật tại các doanh nghiệp này.
5. Đề nghị cấp có thẩm quyền việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
6. Đề nghị Bộ Công Thương trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh vốn điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
7. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam tại các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật sau khi đề nghị và được Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương. Quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị đến dưới 50% vốn điều lệ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam theo quy định của pháp luật.
8. Quyết định việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết, sau khi đề nghị và được Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương.
9. Cử Người đại diện của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam tại doanh nghiệp khác, giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết định các nội dung quy định tại Điểm d Khoản 18, Điểm d Khoản 19 Điều này theo đề nghị của Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
10. Quy định các quy chế quản lý nội bộ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ sau khi được Bộ Công Thương chấp thuận.
11. Quyết định việc sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu; các giải pháp phát triển thị trường và công nghệ; phân công chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thông tin, thị trường, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ giữa Tập đoàn Hóa chất Việt Nam với các doanh nghiệp trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam.
12. Quyết định các dự án đầu tư nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; phân cấp cho Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, Người đại diện của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ở các doanh nghiệp khác quyết định đầu tư các dự án trong kế hoạch đã được Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phê duyệt.
13. Đề nghị Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài và các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng kinh tế khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phù hợp với các quy định của pháp luật. Quyết định hoặc ủy quyền Tổng giám đốc quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản trong phạm vi thẩm quyền được quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật.
14. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý, phương án tổ chức kinh doanh, biên chế và sử dụng bộ máy quản lý, quy chế quản lý nội bộ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, quy hoạch, đào tạo lao động trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
15. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, ký hợp đồng, ký hợp đồng lại, chấm dứt hợp đồng, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng Tập đoàn Hóa chất Việt Nam trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Quyết định mức lương đối với các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng; Trưởng, phó ban Kiểm soát nội bộ; Trưởng, phó Ban thư ký Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
16. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
17. Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đối với công ty con 100% vốn nhà nước:
a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ;
c) Quyết định vốn điều lệ khi thành lập và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của công ty;
d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kiểm soát viên công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; phân cấp cho Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, ký hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc hoặc Giám đốc và các chức danh quản lý chủ chốt của công ty đó;
đ) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm;
e) Phê duyệt chủ trương vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty theo quy định của pháp luật;
g) Phê duyệt báo cáo tài chính hàng năm, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ;
h) Các quyền, trách nhiệm khác theo quy định pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ công ty.
18. Quyền, trách nhiệm đối với công ty con do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ:
a) Quyết định việc góp vốn, chuyển nhượng vốn Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đầu tư tại công ty; thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đã góp vào công ty;
b) Chỉ định Người đại diện để thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện; quyết định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi ích khác của Người đại diện; đánh giá đối với Người đại diện;
c) Yêu cầu Người đại diện thực hiện các nội dung đã được giao quy định tại Điểm d Khoản này, trừ trường hợp Điều lệ của công ty có quy định khác; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình đầu tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, kết quả kinh doanh của công ty;
d) Giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết định các nội dung sau của công ty trên cơ sở nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ của công ty;
- Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát. Đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) công ty;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của công ty; danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hằng năm;
- Chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị trực thuộc; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết;
- Chủ trương mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty; chủ trương vay nợ nước ngoài của công ty;
- Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm;
- Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương, tiền thưởng của công ty.
đ) Yêu cầu Người đại diện báo cáo để thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam tại công ty; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh;
e) Các quyền, trách nhiệm khác theo quy định pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ công ty.
19. Quyền, trách nhiệm đối với công ty do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ như sau:
a) Quyết định việc góp vốn, chuyển nhượng vốn Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đầu tư tại công ty; thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đã góp vào công ty;
b) Chỉ định Người đại diện để thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện tại công ty; quyết định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi ích khác của Người đại diện; đánh giá đối với Người đại diện;
c) Yêu cầu Người đại diện thực hiện các nội dung đã được giao quy định tại Điểm d Khoản này, trừ trường hợp Điều lệ của công ty có quy định khác; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình đầu tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, kết quả kinh doanh của công ty;
d) Giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết định các nội dung sau của công ty trên cơ sở nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của công ty;
- Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát; đề cử để bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) công ty;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của công ty;
- Chủ trương thành lập công ty con; thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị trực thuộc;
- Chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn được quy định tại Điều lệ của công ty;
- Báo cáo tài chính hằng năm, việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm của công ty;
đ) Yêu cầu Người đại diện báo cáo để thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam tại công ty;
e) Các quyền, trách nhiệm khác theo quy định pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ công ty.
20. Quyết định hoặc phân cấp cho Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam quyết định phương án huy động vốn để hoạt động kinh doanh nhưng không làm thay đổi hình thức sở hữu theo quy định của pháp luật.
21. Phối hợp với Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong xây dựng Đề án quản lý thống nhất việc khai thác và chế biến quặng apatit và các loại khoáng sản làm nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, báo cáo Bộ Công Thương để trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ phê duyệt và triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
22. Phê duyệt và thông qua các báo cáo tài chính hàng năm sau đây:
a) Phê duyệt Báo cáo tài chính hàng năm của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận;
b) Phê duyệt Báo cáo tài chính hàng năm của công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thông qua Báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị trực thuộc, các đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo, chăm sóc sức khỏe và y tế (nếu có);
d) Thông qua Báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và công ty con, công ty liên kết.
23. Quyết định lương đối với các chức danh do Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam bổ nhiệm theo quy định tại Điều lệ này.
24. Quyết định kế hoạch lao động, định mức lao động, thang lương, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động theo quy định của pháp luật.
25. Tổ chức kiểm tra, giám sát Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; Giám đốc các đơn vị trực thuộc, Viện trưởng, Hiệu trưởng các đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo, chăm sóc sức khỏe và y tế trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của Luật doanh nghiệp, Điều lệ này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
26. Tổ chức kiểm tra, giám sát Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch, Kiểm soát viên các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm 100% vốn điều lệ, Người đại diện của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ở doanh nghiệp khác trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ này; kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam phù hợp với Điều lệ của công ty đó và pháp luật có liên quan.
27. Quyết định đầu tư, thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của công ty con do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm 100% vốn điều lệ, các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, các chi nhánh, các văn phòng đại diện của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ở trong nước và ở ngoài nước, các đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo, chăm sóc sức khỏe và y tế, góp vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con làm mất quyền chi phối của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành Tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con theo quy định của pháp luật, sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
28. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của chủ sở hữu; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời cho chủ sở hữu về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
29. Thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm 100% vốn điều lệ; chủ sở hữu cổ phần, vốn góp ở các doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc.
30. Kiến nghị chủ sở hữu quyết định hoặc phê chuẩn quyết định về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của chủ sở hữu đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
31. Thông qua các nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên theo đề nghị của Tổng giám đốc và giao Tổng giám đốc quyết định theo quy định của pháp luật:
a) Ký kết các hợp đồng trong và ngoài nước; các thỏa thuận hợp tác, các hợp đồng kinh tế khác theo phân cấp của Hội đồng thành viên;
b) Bảo lãnh cho mỗi khoản vay của công ty con theo các quy định hiện hành;
c) Góp vốn để thành lập mới công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo phân cấp của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
d) Các hợp đồng thuê, cho thuê; vay, cho vay của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, công ty con do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ theo phân cấp của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
đ) Bổ nhiệm các chức danh quản lý và điều hành theo phân cấp của Hội đồng thành viên.
32. Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ban hành Quy chế phân cấp theo từng lĩnh vực hoạt động cho Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, Giám đốc các đơn vị trực thuộc, các đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo, chăm sóc sức khỏe và y tế của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; Người đại diện của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam tại công ty con, công ty liên kết. Khi chế độ, chính sách của Nhà nước có sự thay đổi hoặc khi xét thấy cần thiết, Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có thể thay đổi các nội dung đã phân cấp cho phù hợp.
33. Tổ chức sắp xếp, đổi mới, chuyển đổi Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam theo phương án, kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tổng thể; quyết định và tổ chức thực hiện các quyền của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam quy định tại Điều lệ này.
34. Theo dõi, giám sát, báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan được phân công thực hiện quyền của chủ sở hữu về hoạt động kinh doanh, tài chính, hiệu quả kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam theo quy định của pháp luật.
35. Điều hòa, phối hợp hoặc định hướng các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam thông qua các hoạt động quy định tại Điều lệ này; đề xuất giải pháp để Điều chỉnh Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam thực hiện đúng mục tiêu, định hướng được giao.
36. Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam.
37. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công Thương và các cơ quan được phân công thực hiện quyền của chủ sở hữu về các nhiệm vụ được giao. Trường hợp thiếu trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho Nhà nước thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.
38. Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương và các cơ quan được phân công thực hiện một số quyền của chủ sở hữu về các nội dung sau:
a) Tình hình và kết quả định hướng Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ chủ sở hữu giao cho Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, bao gồm cả mục tiêu kinh doanh trong ngành, nghề kinh doanh chính;
b) Danh mục, cơ cấu đầu tư và hiệu quả đầu tư vào ngành, nghề kinh doanh chính, ngành, nghề có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính và ngành, nghề kinh doanh khác;
c) Tình hình huy động vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư vào lĩnh vực tài chính;
d) Các hình thức và mức độ liên kết giữa các doanh nghiệp trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam;
đ) Công tác tổ chức, cán bộ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; công tác phát triển nguồn nhân lực; các ngành, nghề kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
e) Quy định của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam về những vấn đề phải được Tập đoàn Hóa chất Việt Nam thông qua trước khi Người đại diện tại các doanh nghiệp quyết định hoặc tham gia biểu quyết tại các doanh nghiệp.
39. Thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phải kê khai các lợi ích liên quan sau đây với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;
b) Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần hoặc phần vốn góp trên 35% vốn điều lệ.
40. Thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này và của chủ sở hữu nhà nước giao.
1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.
2. Có trình độ từ đại học trở lên và có năng lực tổ chức kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Chủ tịch Hội đồng thành viên phải có kinh nghiệm ít nhất ba (03) năm quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính hoặc ngành, nghề kinh doanh liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
3. Có sức khỏe để đảm đương nhiệm vụ, trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định của Nhà nước; có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Không kiêm nhiệm giữ các chức vụ quản lý, điều hành tại doanh nghiệp thành viên và các doanh nghiệp khác. Trường hợp là cán bộ, công chức, lãnh đạo trong bộ máy nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được cấp có thẩm quyền cử nhưng phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp theo quy định tại các Điểm b, c, d, e, g Khoản 2 Điều 13 Luật doanh nghiệp.
6. Không phải là những người đã từng làm thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc/Giám đốc doanh nghiệp 100% vốn nhà nước mà bị cách chức, miễn nhiệm, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hoặc làm cho doanh nghiệp thua lỗ hai (02) năm liên tiếp.
7. Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
1. Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm và được thay thế trong những trường hợp sau:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố;
b) Không đủ sức khỏe, không trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định của Nhà nước;
c) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao;
d) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
đ) Xin từ chức;
e) Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền điều chuyển, nghỉ hưu hoặc bố trí công việc khác;
g) Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác;
h) Khi Tập đoàn Hóa chất Việt Nam không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do chủ sở hữu giao mà không giải trình được nguyên nhân khách quan và được chủ sở hữu chấp nhận;
i) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Trường hợp thay thế Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên thì trong thời hạn 60 ngày Hội đồng thành viên phải họp để kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Chủ tịch Hội đồng thành viên không kiêm nhiệm chức vụ Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ trì xây dựng và chịu trách nhiệm thực hiện mục tiêu, chiến lược phát triển Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên; việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ này.
1. Hội đồng thành viên làm việc theo chế độ tập thể; họp ít nhất một lần trong một quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng thành viên có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, do Chủ tịch Hội đồng thành viên, hoặc Tổng giám đốc hoặc trên 50% số thành viên Hội đồng thành viên đề nghị.
2. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không đồng ý triệu tập và chủ trì cuộc họp bất thường theo đề nghị của trên 50% số thành viên Hội đồng thành viên thì số thành viên này được quyền cử người triệu tập và chủ trì cuộc họp.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên Hội đồng thành viên được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền triệu tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng thành viên. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên và các đại biểu được mời dự họp (nếu có) trước ngày họp ít nhất ba (03) ngày.
4. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên dự họp. Mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Hội đồng thành viên có thể thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
Các cuộc họp lấy ý kiến các thành viên của Hội đồng thành viên hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên Hội đồng thành viên tham dự. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên có hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng thành viên tham dự biểu quyết tán thành; trường hợp có số phiếu ngang nhau thì bên có phiếu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền chủ trì cuộc họp là quyết định. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền bảo lưu ý kiến của mình và được quyền kiến nghị lên chủ sở hữu.
5. Căn cứ vào nội dung và chương trình cuộc họp, khi xét thấy cần thiết, Hội đồng thành viên có quyền hoặc có trách nhiệm mời đại diện có thẩm quyền của các cơ quan, tổ chức có liên quan tham dự và thảo luận các vấn đề cụ thể trong chương trình nghị sự. Đại diện các cơ quan, tổ chức được mời dự họp có quyền phát biểu ý kiến nhưng không tham gia biểu quyết. Các ý kiến phát biểu (nếu có) của đại diện mời dự họp được ghi đầy đủ vào biên bản của cuộc họp.
6. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các quyết định được Hội đồng thành viên thông qua và kết luận của các cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được ghi thành biên bản. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính trung thực của biên bản họp Hội đồng thành viên. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên có tính bắt buộc thi hành đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
7. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua khi có hơn một nửa số thành viên dự họp chấp thuận. Việc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ, tổ chức lại, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phải được ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên dự họp chấp thuận.
Quyết định của Hội đồng thành viên có giá trị pháp lý kể từ ngày được thông qua, trừ trường hợp phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
8. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, người giữ chức vụ quản lý trong Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, cán bộ, viên chức quản lý trong các công ty con do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm 100% vốn điều lệ, Người đại diện của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam tại các doanh nghiệp khác cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của đơn vị theo quy chế thông tin do Hội đồng thành viên quy định hoặc theo nghị quyết của Hội đồng thành viên. Người được yêu cầu cung cấp thông tin phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng thành viên, trừ trường hợp Hội đồng thành viên có quyết định khác.
9. Chi phí hoạt động của Hội đồng thành viên, kể cả tiền lương, phụ cấp và thù lao, được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
10. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thành viên được quyền tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trong và ngoài Tập đoàn Hóa chất Việt Nam trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền Hội đồng thành viên. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn theo quy định của pháp luật có liên quan và được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; Điều hành hoạt động hàng ngày của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam theo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định, quy định của cấp có thẩm quyền và Hội đồng thành viên phù hợp với Điều lệ này; chịu trách nhiệm trước các cấp có thẩm quyền, Hội đồng thành viên và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
1. Tổng giám đốc là thành viên Hội đồng thành viên do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận từ chức, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Hội đồng thành viên. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc không quá năm (05) năm.
2. Người được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
a) Là thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
b) Không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên hoặc người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền;
c) Có đủ tiêu chuẩn và điều kiện và theo quy định tại Điều 49 Điều lệ này;
d) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định miễn nhiệm hoặc thay thế trước thời hạn với Tổng giám đốc.
2. Tổng giám đốc bị miễn nhiệm trước thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Để Tập đoàn Hóa chất Việt Nam lỗ hai (02) năm liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu giao trong hai (02) năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ, lãi đan xen nhau nhưng không khắc phục được, trừ các trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ theo kế hoạch do đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ theo nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có lý do khách quan được giải trình và đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
b) Tập đoàn Hóa chất Việt Nam lâm vào tình trạng phá sản nhưng không nộp đơn yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản;
c) Không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do các cấp có thẩm quyền và Hội đồng thành viên giao; vi phạm nhiều lần và có hệ thống nghị quyết, quyết định của các cấp có thẩm quyền và Hội đồng thành viên, quy chế hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
d) Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
đ) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
e) Theo yêu cầu công tác, do thay đổi về tổ chức hoặc trong các trường hợp: Không đủ sức khỏe hoặc không còn đủ uy tín, điều kiện để giữ chức vụ Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
g) Bị Tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Tổng giám đốc được thay thế trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự pháp luật;
b) Khi có quyết định điều chuyển, nghỉ hưu hoặc được bố trí công việc khác;
c) Bị miễn nhiệm trước hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Tổ chức xây dựng chiến lược phát triển Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; quy hoạch phát triển các dự án thuộc các ngành, nghề kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam; kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm, hàng năm của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam; các phương án huy động và sử dụng vốn; chuẩn bị các dự án đầu tư, các phương án phân bổ các nguồn lực, chuẩn bị các đề án tổ chức, quản lý; dự thảo Điều lệ, dự thảo sửa đổi Điều lệ Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, dự thảo Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, các quy chế, quy định quản lý nội bộ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực; xây dựng và kiểm tra việc thực hiện hệ thống chỉ tiêu, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, đơn giá tiền lương, đơn giá sản phẩm; chuẩn bị các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự; các phương án đề phòng rủi ro, các phương án huy động và sử dụng vốn; chuẩn bị các báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam và các đề án, dự án khác.
2. Trình Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam để Hội đồng thành viên trình Bộ Công Thương hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt các nội dung thuộc quyền của chủ sở hữu đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nêu tại Điều lệ này.
3. Trình Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam xem xét, quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
4. Quyết định các vấn đề được Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phân công hoặc ủy quyền theo quy định tại Điều lệ này và các văn bản pháp luật có liên quan.
5. Quyết định các dự án đầu tư, mua, bán tài sản của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; quyết định các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng kinh tế khác; phương án sử dụng vốn, tài sản của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp theo phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên và pháp luật có liên quan.
6. Quyết định tuyển chọn, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng hoặc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, khen thưởng, kỷ luật, mức lương và phụ cấp đối với các chức danh: Trưởng, phó ban, phòng; Trưởng, phó các đơn vị phụ thuộc Công ty mẹ; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp và các chức danh theo phân cấp của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
7. Đề nghị Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam quyết định cử và giao nhiệm vụ cho Người đại diện của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ở doanh nghiệp khác.
8. Quyết định phân công nhiệm vụ cho các Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
9. Cử cán bộ, viên chức, công nhân, người lao động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc của công ty con 100% vốn của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, đơn vị trực thuộc của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng; tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; ủy quyền cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc của công ty con 100% vốn Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, đơn vị trực thuộc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cử cán bộ, viên chức, công nhân, người lao động của đơn vị mình ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng và tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với đơn vị mình.
10. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư và các hoạt động hàng ngày; kế hoạch phối hợp kinh doanh trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam; công tác kiểm toán, thanh tra, quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ và các công tác khác nhằm thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên và chủ sở hữu; điều hành hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nhằm thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
11. Ký kết các hợp đồng dân sự, kinh tế của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Đối với các hợp đồng có giá trị trên mức phân cấp cho Tổng giám đốc thì Tổng giám đốc chỉ được ký kết sau khi có nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên.
12. Báo cáo trước Hội đồng thành viên về kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; thực hiện việc công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
13. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các doanh nghiệp trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam theo sự phân công hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên và theo các quy định của pháp luật.
15. Được áp dụng các biện pháp cần thiết, vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Hội đồng thành viên và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
16. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, của Điều lệ này và theo quyết định của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và theo quy định của pháp luật.
2. Các thành viên không chuyên trách của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam hưởng thù lao, chế độ tiền thưởng và lợi ích khác theo quy định của pháp luật.
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ này, quyết định của chủ sở hữu trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và chủ sở hữu;
c) Trung thành với lợi ích của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và chủ sở hữu. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; không được đem tài sản của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cho người khác; không tiết lộ bí mật của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam trong thời gian đang thực hiện chức trách là thành viên Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc và trong thời hạn tối thiểu là ba (03) năm sau khi thôi làm thành viên Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp được Hội đồng thành viên chấp thuận;
d) Khi Tập đoàn Hóa chất Việt Nam không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì Tổng giám đốc phải báo cáo Hội đồng thành viên, tìm biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính và thông báo tình hình tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cho tất cả chủ nợ biết. Trong trường hợp này, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc không được quyết định tăng tiền lương, không được trích lợi nhuận trả tiền thưởng cho cán bộ quản lý và người lao động;
đ) Khi Tập đoàn Hóa chất Việt Nam không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả mà không thực hiện các quy định tại Điểm d Khoản này thì phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ;
e) Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam vi phạm Điều lệ, quyết định vượt thẩm quyền, lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và chủ sở hữu thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật và Điều lệ này;
g) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng, thủ quỹ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
2. Các thành viên Hội đồng thành viên phải cùng chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương và trước pháp luật về các quyết định của Hội đồng thành viên, kết quả và hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
3. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Bộ Công Thương, Hội đồng thành viên và trước pháp luật về điều hành hoạt động hàng ngày của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
4. Khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc không được thưởng, không được nâng lương và bị xử lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm:
a) Để Tập đoàn Hóa chất Việt Nam thua lỗ;
b) Không bảo toàn được vốn nhà nước;
c) Quyết định dự án đầu tư không hiệu quả, không thu hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ;
d) Không bảo đảm tiền lương và các chế độ khác cho người lao động ở Tập đoàn Hóa chất Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
đ) Để xảy ra các sai phạm về quản lý vốn, tài sản, về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định.
5. Chủ tịch để Hội đồng thành viên thiếu trách nhiệm, không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình mà dẫn đến một trong các vi phạm tại Khoản 4 Điều này thì bị miễn nhiệm; tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp để Tập đoàn Hóa chất Việt Nam lâm vào tình trạng quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 50 Điều lệ này thì tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả, Chủ tịch Hội đồng thành viên bị hạ lương hoặc bị cách chức, đồng thời phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp Tập đoàn Hóa chất Việt Nam lâm vào tình trạng phá sản mà Tổng giám đốc không nộp đơn yêu cầu phá sản thì bị miễn nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; nếu Tổng giám đốc không nộp đơn mà Hội đồng thành viên không yêu cầu Tổng giám đốc nộp đơn phá sản thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm.
8. Trường hợp Tập đoàn Hóa chất Việt Nam thuộc diện tổ chức, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc bị miễn nhiệm.
9. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, trung thực và kịp thời các nội dung theo quy định của chủ sở hữu để phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo phân công của chủ sở hữu.
10. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có trách nhiệm báo cáo kịp thời cho chủ sở hữu về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho Tập đoàn Hóa chất Việt Nam thì Tổng giám đốc báo cáo với Hội đồng thành viên để xem xét, Điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định. Hội đồng thành viên phải xem xét đề nghị của Tổng giám đốc. Trường hợp Hội đồng thành viên không Điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định thì Tổng giám đốc vẫn phải thực hiện nhưng được quyền kiến nghị lên Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Tổng giám đốc phải gửi báo cáo (tháng, quý, năm) bằng văn bản về tình hình hoạt động và dự kiến phương hướng thực hiện trong kỳ tới của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cho Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền tham dự hoặc cử đại diện Hội đồng thành viên tham dự các cuộc họp giao ban, cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Hội đồng thành viên do Tổng giám đốc chủ trì. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người đại diện Hội đồng thành viên có quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền kết luận cuộc họp.
1. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng do Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, cách chức, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng giám đốc.
2. Phó Tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc điều hành các lĩnh vực công tác của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn do Tổng giám đốc giao phù hợp với Điều lệ này; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Số lượng Phó Tổng giám đốc là năm (05) người. Trường hợp cần điều chỉnh số lượng, Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam báo cáo Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; giúp Tổng giám đốc giám sát tài chính tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam theo pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc, trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền.
4. Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng được bổ nhiệm trong độ tuổi theo quy định của Nhà nước, thời hạn tối đa là năm (05) năm và có thể được bổ nhiệm lại, ký hợp đồng lại.
5. Chế độ tiền lương, tiền thưởng của các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật và của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
1. Bộ máy giúp việc gồm Văn phòng và các Ban chuyên môn, nghiệp vụ (sau đây gọi chung là các Ban tham mưu) có chức năng tham mưu, giúp việc Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cũng như trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu, cổ đông, thành viên góp vốn hoặc bên liên doanh đối với các doanh nghiệp khác.
2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và các Ban tham mưu do Tổng giám đốc quyết định sau khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.
3. Ban Thư ký Hội đồng thành viên là cơ quan giúp việc, trực thuộc Hội đồng thành viên, do Hội đồng thành viên quyết định thành lập, quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức.
1. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có Ban Kiểm soát nội bộ do Hội đồng thành viên quyết định thành lập, trực thuộc Hội đồng thành viên.
2. Ban Kiểm soát nội bộ có nhiệm vụ giúp Hội đồng thành viên trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý, điều hành trong Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và hạn chế, khắc phục các sai sót, rủi ro trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; điều hành thông suốt, an toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và của các doanh nghiệp trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam.
3. Hội đồng thành viên quy định cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện, tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề khác có liên quan và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ.
1. Đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam thực hiện chế độ phân cấp hoạt động kinh doanh, hạch toán, tổ chức và nhân sự của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam theo quy định tại Quy chế tổ chức hoạt động của đơn vị hạch toán phụ thuộc do Hội đồng thành viên phê duyệt. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
2. Đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ phân cấp hạch toán do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam quy định; được tạo nguồn thu từ việc thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ, nghiên cứu khoa học và đào tạo, chuyển giao công nghệ với các đơn vị trong và ngoài Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Đơn vị sự nghiệp hoạt động theo Điều lệ hoặc Quy chế do Hội đồng thành viên phê duyệt và pháp luật liên quan. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết của các đơn vị sự nghiệp.
Người lao động tham gia quản lý Tập đoàn Hóa chất Việt Nam thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị toàn thể hoặc hội nghị đại biểu người lao động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
2. Đối thoại tại nơi làm việc.
3. Tổ chức Công đoàn Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
4. Ban Thanh tra nhân dân.
5. Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Người lao động có thể tham gia góp ý kiến trước khi cấp có thẩm quyền quyết định các vấn đề sau đây:
1. Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch, biện pháp phát triển sản xuất, kinh doanh, sắp xếp lại sản xuất Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
2. Các nội quy, quy chế của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.
3. Các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo và đào tạo lại người lao động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
4. Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối với các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
5. Thông qua Hội nghị người lao động và tổ chức công đoàn, người lao động có quyền thảo luận và biểu quyết quyết định các vấn đề sau đây:
a) Nội dung hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung thỏa ước lao động tập thể để đại diện tập thể người lao động ký kết với Tổng giám đốc;
b) Quy chế sử dụng các quỹ phúc lợi, khen thưởng và các chỉ tiêu kế hoạch của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động phù hợp với quy định của Nhà nước;
c) Đánh giá kết quả hoạt động và chương trình hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân;
d) Bầu Ban Thanh tra nhân dân.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực