Chương IV Nghị định 19/2016/NĐ-CP: Trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí
Số hiệu: | 19/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 22/03/2016 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2016 |
Ngày công báo: | 31/03/2016 | Số công báo: | Từ số 263 đến số 264 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/08/2018 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí quy định điều kiện kinh doanh khí, quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh khí; kinh doanh dịch vụ khí; trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí; quản lý kinh doanh khí;…
1. Kinh doanh khí
Nghị định số 19 quy định thương nhân sản xuất, chế biến khí là doanh nghiệp được thành lập theo quy định và đáp ứng các Điều kiện sau:
- Có cơ sở sản xuất, chế biến khí theo đúng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo pháp luật đầu tư;
- Có phòng thử nghiệm chất lượng thuộc sở hữu của thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 năm có đủ năng lực để kiểm tra, thử nghiệm chất lượng khí.
2. Kinh doanh dịch vụ khí
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, cảng xuất nhập khí theo Nghị định 19/2016:
- Chỉ ký hợp đồng cho thuê kho, cảng xuất nhập, giao nhận khí với thương nhân kinh doanh khí đầu mối; thương nhân là Tổng đại lý kinh doanh LPG.
- Không ký hợp đồng cho thuê kho chứa khí nhập lậu, khí không có nguồn gốc xuất xứ.
- Thực hiện đúng cam kết hợp đồng với khách hàng; chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng khí và bảo đảm an toàn trong thời gian bảo quản khí tại kho của thương nhân.
3. Trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí
Các loại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí theo Nghị định số 19 năm 2016:
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG; LNG; CNG.
- GCN đủ Điều kiện làm thương nhân phân phối LPG; LNG; CNG.
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào chai.
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LNG; CNG; LPG vào phương tiện vận tải.
- GCN đủ Điều kiện cấp LPG; LNG; CNG.
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
- GCN đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
- GCN đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
Nghị định 19/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/05/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG; LNG; CNG.
2. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm thương nhân phân phối LPG; LNG; CNG.
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào chai.
4. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LNG; CNG; LPG vào phương tiện vận tải.
5. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG; LNG; CNG.
6. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
7. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
8. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
1. Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện theo mẫu quy định;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng các Điều kiện quy định tại Chương II Nghị định này.
2. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm kể từ ngày cấp mới.
5. Trường hợp thương nhân là đại lý kinh doanh LPG chỉ có 01 (một) cửa hàng bán LPG chai hoặc 01 (một) trạm cấp LPG hoặc 01 (một) trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện không phải thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
6. Thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
1. Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp các loại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 42 của Nghị định này.
2. Sở Công Thương có thẩm quyền cấp các loại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện quy định từ Khoản 3 đến Khoản 8 Điều 42 của Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cửa hàng bán LPG chai khi được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân cấp thực hiện.
1. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng. Nội dung, thời hạn Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi. Giấy chứng nhận cấp lại phải có quy định hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng.
Hồ sơ, thủ tục cấp lại gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu quy định; Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc bị hư hỏng (không áp dụng đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất). Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận.
2. Giấy chứng nhận được Điều chỉnh trong trường hợp: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa Điểm; thay đổi quy mô hoặc Điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
Hồ sơ, thủ tục Điều chỉnh gồm: Giấy đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận theo mẫu quy định; Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Điều chỉnh Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện được gia hạn khi hết thời hạn hiệu lực
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn gồm: Giấy đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận theo mẫu quy định; Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện chỉ được gia hạn 01 lần có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm.
4. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện bị thu hồi trong các trường hợp:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp phép;
b) Không còn đáp ứng đủ hoặc không thực hiện đúng các Điều kiện quy định của Giấy chứng nhận;
c) Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận; tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận;
d) Chấm dứt hoạt động kinh doanh;
đ) Giấy chứng nhận được cấp không đúng thẩm quyền.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận thực hiện việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp. Thương nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi Giấy chứng nhận và toàn bộ bản sao Giấy chứng nhận hiện có đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Chapter IV
PROCEDURES AND AUTHORITY TO GRANT CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR GAS BUSINESS
Article 42. Types of Certificate of Eligibility for gas business
Types of Certificates of Eligibility for gas business are as follows:
1. Certificate of Eligibility for LPG/LNG/CNG import/export.
2. Certificate of Eligibility for LPG/LNG/CNG Distribution
3. Certificate of Eligibility for LPG bottling.
4. Certificate of Eligibility for LPG/CNG/LPG vehicle filling .
5. Certificate of Eligibility to operate LPG/LNG/CNG filling station.
6. Certificate of Eligibility for LPG general agent.
7. Certificate of Eligibility for LPG agent.
8. Certificate of Eligibility to Sell LPG to bottled LPG shops.
Article 43. Procedures for granting Certificates of Eligibility
1. The trader shall submit 01 application for the Certificate of Eligibility to the competent State authority directly or by post. Documents requested in an application:
a) Application form for the Certificate of Eligibility using the prescribed form.
b) A copy of certificate of enterprise/collective/household business registration;
c) Documents as proof of satisfying requirements set forth in Chapter II hereof.
2. Where the application is invalid, the competent State authority shall request the applicant to complete his/her application in writing within 07 working days from the date of receipt.
3. Within 30 working days from the date of receipt of the valid application, the competent State authority shall review, appraise and grant the Certificate of Eligibility to the applicant. In case of rejection, the competent State authority shall send the applicant a written notice in which reasons for rejection shall be specified.
4. The Certificate of Eligibility shall be valid for 05 years from the date of issue.
5. Where the LPG agent that obtained the Certificate of Eligibility has only 01 bottled LPG shop or 01 LPG distribution station or 01 LPG filling station for vehicles shall be exempted from the application for the new Certificate of Eligibility for LPG agent.
6. Any applicant granted the Certificate of Eligibility shall be charged under current provisions of laws on fees and charges.
Article 44. Authority to grant Certificates of Eligibility
1. The Ministry of Industry and Trade has the authority to grant Certificates of Eligibility prescribed in clauses 1 and 2, Article 42 hereof.
2. The Departments of Industry and Trade has the authority to grant Certificates of Eligibility prescribed from clauses 3 through 8, Article 42 hereof.
3. The People’s Committees of districts has the authority to grant the Certificate of Eligibility for selling bottled LPG if they are authorized by People’s Committees of provinces.
Article 45. Re-grant, adjustment, extension and revocation of Certificates of Eligibility
1. The Certificate of Eligibility shall be re-issued if it is wrong, lost or damaged. The contents and effective period of the new Certificate shall be the same as that of the previous one. The new Certificate of Eligibility shall replace the wrong, lost or damaged Certificate.
The application for re-grant of the Certificate of Eligibility includes: a request for re-grant of the Certificate of Eligibility using the existing form; the wrong or damaged Certificate of Eligibility (not applying to lost Certificates). Within 07 working days from the date of receipt of the valid application, the competent State authority shall re-grant the Certificate of Eligibility to the applicant.
2. The Certificate of Eligibility shall be adjusted if any change in business line registration, addresses; operation scale or conditions or information related to whom the registration is made in his/her name.
The application for adjustment includes: A request for adjustments to the Certificate of Eligibility using the prescribed form; Documents related to adjustments.
Within 07 working days from the date of receipt of the valid application, the competent State authority shall grant the adjusted Certificate of Eligibility to the applicant. The effective period shall remain unchanged.
3. The Certificate of Eligibility is entitled to be extended as it expires.
The application for extension includes: A request for extension of the Certificate of Eligibility using the existing form; a commitment to satisfy requirements for the Certificate using.
Within 07 working days from the date of receipt of the valid application, the competent State authority shall grant the extension of Certificate of Eligibility to the applicant. The Certificate of Eligibility is entitled to be extended only once with the extension of 05 years.
4. Certificates of Eligibility shall be revoked if:
a) The application for the Certificate of Eligibility is falsified;
b) The applicant no longer satisfies or fails to satisfy prescribed requirements;
c) The applicant lets out his/her Certificate to someone else or adjusts the contents of the Certificate without prior consent;
d) The business is shut down;
dd) The Certificate is granted ultra vires
The competent State authority that grants the Certificate has the power to revoke them. The trader whose Certificate is revoked shall submit the Certificate and all copies of the Certificate to the competent State authority within 07 working days from the date of issue of the revocation decision.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực