Chương 2: Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo Nội dung quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
Số hiệu: | 181/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 11/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2014 |
Ngày công báo: | 03/12/2013 | Số công báo: | Từ số 855 đến số 856 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Yêu cầu về nội dung quảng cáo thuốc, mỹ phẩm
Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 181/2013/NĐ-CP nhằm hướng dẫn Luật quảng cáo về nội dung quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.
Theo đó, các sản phẩm như thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm, sữa, hóa chất, trang thiết bị y tế, dịch vụ khám chữa bệnh... khi tiến hành quảng cáo phải đáp ứng các yêu cầu về nội dung theo quy định tại Nghị định này.
Việc quảng cáo các sản phẩm, dịch vụ đặc biệt trên chỉ thực hiện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo.
Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ về yêu cầu xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo; Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Nghị định 181 có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nội dung quảng cáo thuốc phải phù hợp với các tài liệu sau đây:
a) Giấy phép lưu hành tại Việt Nam;
b) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt;
c) Chuyên luận về thuốc đã được ghi trong Dược thư Quốc gia hoặc trong các tài liệu về thuốc đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất công nhận.
2. Quảng cáo thuốc phải có các nội dung sau đây:
a) Tên thuốc theo quyết định cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam;
b) Tên hoạt chất của thuốc:
Thuốc tân dược dùng tên theo danh pháp quốc tế;
Thuốc có nguồn gốc dược liệu dùng tên theo tiếng Việt, trường hợp tên dược liệu ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên la-tinh.
c) Chỉ định của thuốc;
d) Chống chỉ định hoặc các khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt như người có thai, người đang cho con bú, người già, trẻ em, người mắc bệnh mãn tính;
đ) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;
e) Khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”.
3. Quảng cáo thuốc trên báo nói, báo hình phải đọc rõ ràng nội dung quy định tại các điểm a, b và e Khoản 2 Điều này. Nếu thành phần thuốc có từ 03 hoạt chất trở lên thì tùy theo thời lượng phát sóng, có thể đọc tên hoạt chất chính hoặc đọc tên chung các vitamin, khoáng chất, dược liệu.
4. Quảng cáo thuốc trên phương tiện quảng cáo ngoài trời phải đáp ứng đủ nội dung quy định tại các điểm a, b, đ và e Khoản 3 Điều này.
5. Các chỉ định không được đưa vào nội dung quảng cáo thuốc bao gồm:
a) Chỉ định điều trị bệnh lao, bệnh phong;
b) Chi định điều trị bệnh lây qua đường tình dục;
c) Chỉ định điều trị chứng mất ngủ kinh niên;
d) Các chỉ định mang tính kích dục;
đ) Chỉ định điều trị bệnh ung thư, bệnh khối u;
e) Chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường hoặc các bệnh rối loạn chuyển hóa tương tự khác.
6. Thông tin, hình ảnh cấm sử dụng trong quảng cáo thuốc bao gồm:
a) Hình ảnh người bệnh;
b) Sơ đồ tác dụng của thuốc mà chưa được nghiên cứu, đánh giá;
c) Hình ảnh, tên của thầy thuốc để giới thiệu thuốc.
1. Nội dung quảng cáo mỹ phẩm phải phù hợp với các tài liệu sau đây:
a) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về dược;
b) Tài liệu chứng minh tính an toàn, hiệu quả của mỹ phẩm và tuân thủ theo hướng dẫn về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm của hiệp hội quốc tế (nếu có).
2. Quảng cáo mỹ phẩm phải có các nội dung sau đây:
a) Tên mỹ phẩm;
b) Tính năng, công dụng của mỹ phẩm;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;
d) Các cảnh báo theo quy định của các hiệp định quốc tế .
3. Không được quảng cáo mỹ phẩm gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc.
4. Quảng cáo mỹ phẩm trên báo nói, báo hình phải đọc rõ ràng nội dung quy định tại các điểm a, b và d Khoản 2 Điều này.
1. Nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải phù hợp với Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
2. Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có các nội dung sau đây:
a) Tên thực phẩm, phụ gia thực phẩm;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
3. Quảng cáo thực phẩm chức năng phải thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này và các nội dung sau đây:
a) Tác dụng chính và các tác dụng phụ (nếu có);
b) Khuyến cáo “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”.
4. Không được quảng cáo thực phẩm chức năng gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc.
5. Quảng cáo thực phẩm chức năng trên báo nói, báo hình phải đọc rõ ràng nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
1. Nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp.
2. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải có các nội dung sau đây:
a) Tên hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế;
b) Tính năng, công dụng của hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;
d) Khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng” hoặc “Hạn chế phạm vi sử dụng đối với các sản phẩm có sử dụng hóa chất trong danh mục hạn chế sử dụng”.
3. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế trên báo nói, báo hình phải đọc rõ ràng nội dung quy định tại các điểm a, b và d Khoản 2 Điều này.
1. Nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế phải phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tự do đối với trang thiết bị sản xuất trong nước hoặc Giấy phép nhập khẩu đối với trang thiết bị nhập khẩu.
2. Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có các nội dung sau đây:
a) Tên trang thiết bị y tế, chủng loại, hãng sản xuất, nước sản xuất;
b) Tính năng, tác dụng, hướng dẫn sử dụng, điều kiện bảo quản (nếu có);
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
1. Nội dung quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ phải phù hợp với Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
2. Quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ phải có các nội dung sau đây:
a) Tên sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
1. Nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải phù hợp với Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2. Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi được cấp phép hoạt động;
b) Phạm vi hoạt động chuyên môn kỹ thuật chính ghi trong Giấy phép hoạt động hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền về y tế cấp phép.
1. Nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật.
2. Nội dung quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải phù hợp với Giấy phép kiểm dịch thực vật.
3. Nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải phù hợp với Giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm.
4. Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y phải có các nội dung sau đây:
a) Tên thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y;
b) Tính năng, tác dụng và những điều cần lưu ý khi sử dụng, bảo quản;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
1. Nội dung quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi phải phù hợp với Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản công bố chất lượng sản phẩm.
2. Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi phải có các nội dung sau đây:
a) Tên phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi;
b) Xuất xứ nguyên liệu trong chế biến;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
1. Việc quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt quy định từ Điều 3 đến Điều 11 Nghị định này chỉ thực hiện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo.
2. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương có trách nhiệm xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực được phân công quản lý hoặc theo phân cấp thẩm quyền xác nhận theo quy định.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ về yêu cầu xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này phải có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Chapter 2.
CONTENTS OF ADVERTISEMENTS FOR SPECIAL GOODS AND SERVICES
Article 3. Advertisements for medicines
1. The contents of medicine advertisements must be conformable with:
a) The License for free sale in Vietnam;
b) The instructions sheet approved by the Ministry of Health;
c) The treatise about the medicine has been written in the National Pharmacopoeia or a medicine recognized by a competent authority of the country of origin.
2. A medicine advertisement must contain:
a) The medicine names according to the decision on issuance of registration number;
b) Names of active ingredients;
International names of modern medicines shall be used;
Vietnamese names of herbal medicines. The original name together with the Latin name shall be used if no Vietnamese name is available.
c) Indications;
d) Contraindications or recommendations to pregnant women, breastfeeding women, the elderly, children, chronic disease sufferers;
dd) Name and address of the entity in charge of launching the product;
e) The text “Read the instructions correctly before use”.
3. The information mentioned in Points a, b, and e Clause 2 of this Article must be clearly spoken when advertising medicines on audio and video news. If the medicine contains 03 active ingredients or more, only the primary active ingredient or common names of vitamins, minerals and herbal ingredients may be spoken depending on the duration of the advertisement.
4. The advertisements for medicines on means of outdoor advertising must contain the information mentioned in Points a, b, dd, and e Clause 3 of this Article.
5. The following indications are banned from the medicine advertisement:
a) Tuberculosis, leprosy;
b) Sexually transmitted diseases;
c) Chronic insomnia;
d) Sexual stimulation;
d) Cancers, tumors;
e) Diabetes or similar metabolic disorders.
6. The following information and pictures are banned from medicine advertisements:
a) Pictures of patients;
b) Medicine effect diagram that has not been assessed;
c) Pictures or names of physicians.
Article 4. Advertisements for cosmetics
1. The contents of cosmetics advertisements must be conformable with:
a) The announcement of cosmetics prescribed in pharmacy laws;
b) Documents proving the safety and effects of the cosmetics, instructions on announcement of cosmetics effects given by an international association (if any).
2. A cosmetics advertisement must contain:
a) Names of the cosmetics;
b) Effects and uses of the cosmetics;
c) Name and address of the entity in charge of launching the product;
d) The warnings prescribed in international agreements.
3. Do not advertise cosmetics in a way that cause people to confuse them with medicines.
4. The information mentioned in Points a, b, and s Clause 2 of this Article must be clearly spoken when advertising cosmetics on audio and video news.
Article 5. Advertisements for foods and food additives
1. The contents of an advertisement for foods or food additives must be conformable with the Certificate of Declaration of conformity.
2. An advertisement for foods or food additives must contain:
a) Names of foods or food additives;
b) Name and address of the entity in charge of launching the product;
3. Advertisements for foods or food additives comply with Clause 2 of this Article and contain the details below:
a) Primary and secondary effects (if any);
b) The text or announcement “This product is not a medicine and is not a substitute for medicines”.
4. Do not advertise functional foods in a way that cause people to confuse them with medicines.
5. The information mentioned in Point a Clause 2 and Clause 3 of this Article must be clearly spoken when advertising functional foods on audio and video news.
Article 6. Advertising insecticides and germicides for families and health care
1. The contents of advertisements for insecticides and germicides serving families and health care (hereinafter referred to as insecticides and germicides) must be conformable with the Certificate of registration issued by the Ministry of Health.
2. An advertisement for insecticides or germicides must contain:
a) Names of insecticides or germicides;
b) Effects and uses of insecticides or germicides;
c) Name and address of the entity in charge of launching the product;
d) The text “Read the instructions carefully before use" or “Avoid applying to the items that contain chemicals in the list of chemicals restricted".
3. The information mentioned in Points a, b, and d Clause 2 of this Article must be clearly spoken when advertising insecticides and germicides on audio and video news.
Article 7. Advertisements for medical equipment
1. The contents of advertisements for medical equipment must be conformable for the Certificate of free sale (for medical equipment manufactured in Vietnam) or the import license (for medical equipment imported).
2. An advertisement for medical equipment must contain:
a) Name, category, manufacturer, and country of origin of medical equipment;
b) Features and uses, and preservation method (if any);
c) Name and address of the entity in charge of launching the product.
Article 8. Advertisements for dairy products and dietary supplements for children
1. The contents of an advertisement for dairy products or dietary supplements for children must be conformable with the Certificate of Declaration of conformity.
2. An advertisement for dairy products or dietary supplements for children:
a) Names of the dairy products or dietary supplements for children;
b) Name and address of the entity in charge of launching the product;
Article 9. Advertisements for medical services
1. The contents of advertisements for medical services must be conformable with the license to provide medical services of the medical facility or the practising certificate of the medical practitioner.
2. An advertisement for medical services must contain:
a) Name of the licensed medical facility;
b) The scope of operation written in the operating license or practising certificate issued by a competent authority.
Article 10. Advertisements for pesticides, ingredients of pesticides, plant protection supplies, useful organisms serving plant protection, veterinary medicine, and veterinary supplies
1. Contents of advertisements for pesticides, ingredients of pesticides, plant protection supplies must be conformable of the Certificate of pesticide registration.
2. Contents of advertisements for useful organisms serving plant protection must be conformable with the Certificate of plant quarantine.
3. Contents of advertisements for veterinary medicines and veterinary supplies must be conformable with the License for free sale and the summary of product features.
4. An advertisement for pesticides, ingredients of pesticides, plant protection supplies, useful organisms serving plant protection, veterinary medicine, or veterinary supplies must contain:
a) Names of the pesticides, ingredients of pesticides, plant protection supplies, and useful organisms serving plant protection, veterinary medicine, and veterinary supplies;
b) Features, effects, and recommendations;
c) Name and address of the entity in charge of launching the product.
Article 11. Advertisements for fertilizers and bioproducts for farming, animal feeds, bioproducts for breeding, plant varieties and animal breeds
1. Contents of advertisements for fertilizers and bioproducts for farming, animal feeds, bioproducts for breeding, plant varieties and animal breeds must be conformable with the product quality certificate or announcement of product quality.
2. An advertisement for fertilizers and bioproducts for farming, animal feeds, bioproducts for breeding, plant varieties or animal breeds must contain:
a) Names of fertilizers and bioproducts for farming, animal feeds, bioproducts for breeding, plant varieties or animal breeds;
b) Origins of ingredients;
c) Name and address of the entity in charge of launching the product.
Article 12. Request for certification of contents of advertisements for special goods and services
1. Advertisements for the special goods and services mentioned in Articles 3 to 11 of this Decree may only be published after their contents are certified by competent authorities.
2. The Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural Development, and the Ministry of Industry and Trade shall certify advertisements for the goods and services under their management.
3. Within 10 working days from the day on which the complete and valid application for certification of advertisement contents is received, the agency mentioned in Clause 2 of this Article shall issue a written certification of advertisement contents. Written explanation shall be made if the application is rejected,
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực