Chương IV Nghị định 18/2014/NĐ-CP: Nhuận bút, thù lao đối với xuất bản phẩm
Số hiệu: | 18/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/03/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2014 |
Ngày công báo: | 26/03/2014 | Số công báo: | Từ số 401 đến số 402 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo quy định mới tại Nghị định 18/2014/NĐ-CP, từ ngày 01/06, tác giả tác phẩm dưới hình thức xuất bản phẩm sẽ được tăng thêm nhuận bút đến 6%.
Cụ thể, xuất bản phẩm thuộc loại sáng tác Sách nghiên cứu lý luận về chính trị, văn hoá, xã hội, giáo dục từ 12% nâng lên 18%.
Ngoài ra, tác phẩm thơ, văn xuôi, sách ảnh, Kịch bản sân khấu, điện ảnh cũng được tăng nhuận bút lên 17%.
Trong đó nhuận bút đối với xuất bản phẩm được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá bán lẻ xuất bản phẩm x Số lượng in
Trường hợp do nhà nước đặt hàng thì được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá thành sản xuất x Số lượng in
Nghị định 18 thay thế mức nhuận bút cho tác phẩm dưới hình thức xuất bản phẩm quy định tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của xuất bản phẩm được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả nhuận bút.
2. Người sưu tầm, người hiệu đính tác phẩm, người cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả thù lao đối với:
a) Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian;
b) Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó.
3. Biên tập viên được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả thù lao theo mức độ đóng góp vào nội dung bản thảo.
Nhuận bút và tiền thù lao được tính trong giá thành xuất bản phẩm.
Khung chi trả nhuận bút: Nhuận bút đối với xuất bản phẩm căn cứ vào thể loại, chất lượng, số lượng tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trong khung nhuận bút dưới đây:
Nhóm |
Thể loại |
Tỷ lệ phần trăm (%) |
I |
Xuất bản phẩm thuộc loại sáng tác: |
|
1 |
Văn xuôi |
8 - 17% |
2 |
Sách nhạc |
10 - 17% |
3 |
Thơ |
12 - 17% |
4 |
Kịch bản sân khấu, điện ảnh |
12 - 17% |
5 |
Sách tranh, sách ảnh |
8 - 12% |
6 |
Truyện tranh |
4- 10% |
7 |
Từ điển, sách tra cứu |
12 - 18% |
8 |
Sách nghiên cứu lý luận về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục |
12 - 18% |
9 |
Sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học |
10 - 17% |
10 |
Sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học - công nghệ |
8 - 12% |
11 |
Giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh |
8 - 16% |
12 |
Sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
30 - 140% mức tiền lương cơ sở/tiết theo quy định của chương trình |
13 |
Sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa. |
2 - 12% |
II |
Xuất bản phẩm thuộc loại phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển |
5 - 10% |
III |
Xuất bản phẩm thuộc loại dịch |
|
1 |
Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài |
8 - 12% |
2 |
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (trừ truyện tranh) |
6 - 12% |
3 |
Dịch từ một ngôn ngữ nước ngoài sang một ngôn ngữ nước ngoài khác |
12 - 18% |
3 |
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam |
12 - 15% |
4 |
Dịch từ tiếng dân tộc thiểu số này sang tiếng dân tộc thiểu số khác ở Việt Nam |
15 - 18% |
5 |
Dịch từ chữ Hán Nôm hoặc tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt |
12 - 15% |
IV |
Băng, đĩa, CD ROM thay sách và kèm theo sách |
10 - 13 % |
V |
Bản đồ |
7 - 23% |
2. Cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm và tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả căn cứ vào tình hình thực tế, nhu cầu sử dụng thỏa thuận cách tính nhuận bút và mức nhuận bút đối với các loại xuất bản phẩm sau đây:
a) Xuất bản phẩm điện tử theo quy định tại Khoản 9 Điều 4 Luật xuất bản năm 2012;
b) Xuất bản phẩm có giá trị lý luận, khoa học và thực tiễn cao;
c) Xuất bản phẩm chuyển nhượng quyền sở hữu vĩnh viễn;
d) Trường hợp khác do hai bên tự nguyện thỏa thuận.
3. Những quy định khác
a) Người hiệu đính tác phẩm dịch được hưởng từ 5 - 30% nhuận bút tác phẩm dịch tuỳ theo mức độ và chất lượng hiệu đính.
Trường hợp hiệu đính trên 30% tác phẩm dịch thì người hiệu đính là đồng tác giả.
b) Biên tập viên, người sưu tầm, người cung cấp tác phẩm, tài liệu được hưởng thù lao theo thỏa thuận với cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm.
c) Đối với xuất bản phẩm thuộc loại dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển, cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm phải xin phép và trả nhuận bút cho tác giả của tác phẩm gốc, Mức nhuận bút do cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm và tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm gốc thỏa thuận.
d) Tác giả phần lời của bản nhạc, truyện tranh được hưởng từ 30 - 50% nhuận bút của xuất bản phẩm đó.
đ) Đối với xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh quốc phòng, thông tin đối ngoại, phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo, thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thị và các nhiệm vụ trọng yếu khác, ngoài khoản nhuận bút quy định theo Khoản 1 Điều 13 Nghị định này được hưởng thêm từ 10 - 30% nhuận bút của xuất bản phẩm đó.
e) Nhuận bút đối với xuất bản phẩm song ngữ bằng 50% mức nhuận bút của xuất bản phẩm dịch cùng thể loại quy định trong khung nhuận bút.
g) Nhuận bút đối với xuất bản phẩm tái bản được hưởng từ 50 - 100% so với mức nhuận bút xuất bản lần đầu và được tính trên giá bán lẻ mới.
h) Ngoài tiền nhuận bút, tác giả được nhận 05 - 10 bản xuất bản phẩm. Trường hợp xuất bản phẩm có nhiều tác giả, số lượng xuất bản phẩm các tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả được nhận do cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm quyết định.
i) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm quy định cụ thể tỷ lệ trả nhuận bút, thù lao cho xuất bản phẩm theo quy định tại Nghị định này.
1. Nhuận bút đối với xuất bản phẩm được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá bán lẻ xuất bản phẩm x Số lượng in
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) là tỷ lệ trả nhuận bút;
b) Giá bán lẻ xuất bản phẩm là giá tiền in ở cuối trang bìa 4 hoặc giá bán lẻ ghi trên hóa đơn bán xuất bản phẩm (đối với xuất bản phẩm không ghi giá bán) vào thời điểm thanh toán trả tiền nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở quyền tác giả;
Trường hợp sau đó giá bán lẻ thay đổi, nếu không có thỏa thuận khác được ghi trong hợp đồng sử dụng xuất bản phẩm, giá bán lẻ để tính nhuận bút vẫn giữ nguyên;
c) Số lượng in là số lượng ghi trong hợp đồng sử dụng tác phẩm.
2. Nhuận bút đối với xuất bản phẩm do nhà nước đặt hàng, được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá thành sản xuất x Số lượng in
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) và số lượng in theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Giá thành sản xuất là tổng chi phí của xuất bản phẩm không bao gồm chi phí phát hành.
3. Nhuận bút tài liệu không kinh doanh (lưu hành nội bộ hoặc phát không thu tiền) được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá thành sản xuất x số lượng in.
4. Nhuận bút sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại số thứ tự 12 nhóm I khung nhuận bút quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định này được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ phần trăm (%) x Mức tiền lương cơ sở x Số lượng tiết học theo quy định của chương trình.
ROYALTIES AND REMUNERATION FOR PUBLICATIONS
Article 12. Subjects entitled to royalties and remuneration for publications
1. Authors and copyright owners of publications who are paid royalties by agencies or organizations using these publications.
2. Collectors and correctors of works, suppliers of works, documents and materials that are paid remuneration by agencies or organizations using the publications, including:
a/ Folk art and literary works;
b/ Documents of state agencies, political organizations, socio-political organizations, social organizations, socio-professional organizations and economic organizations, and translations of these documents.
3. Editors who are paid remuneration by organizations or agencies using publications, depending on their contributions to the contents of manuscripts.
Royalties and remuneration shall be included in the costs of publications.
Article 13. Royalties for publications
1. The royalty bracket: Royalties for publications shall, depending on genre, quality and quantity of publications, be paid according to the percentage (%) in the royalty bracket below:
Group |
Genre |
Percentage (%) |
I |
Created publications |
|
1 |
Prose |
8 - 17% |
2 |
Musical books |
10 -17% |
3 |
Poem |
12 - 17% |
4 |
Theatrical or film scripts |
12 - 17% |
5 |
Picture books, photo books |
8 - 12% |
6 |
Comic books |
4 - 10% |
7 |
Dictionaries, reference books |
12 - 18% |
8 |
Political, cultural, social or educational theoretical research books |
12 - 18% |
9 |
Scientific, technological, technical, economic books, scientific works |
10 -17% |
10 |
Political, cultural, social, educational, scientific, technological and technical knowledge books |
8 - 12% |
11 |
Postgraduate, university, college or professional secondary school textbooks, books on methods for teachers and parents |
8 - 16% |
12 |
Text books, workbooks or notebooks, teachers’ books, target program books (under programs of the Ministry of Education and Training) |
30 - 140% of the minimum wage per period set in programs |
13 |
General education reference books under textbook programs |
2 - 12% |
II |
Adapted, rewritten, transformed, collected, annotated, selected or anthological books |
5 - 10% |
III |
Translated publications |
|
1 |
Translation from Vietnamese into a foreign language |
8 - 12% |
2 |
Translation from a foreign language into Vietnamese (excluding comic books) |
6 - 10% |
3 |
Translation from a foreign language into another |
12- 18% |
3 |
Translation from Vietnamese into an ethnic minority language in Vietnam |
12- 18% |
4 |
Translation from one ethnic minority language into another one in Vietnam |
15- 18% |
5 |
Translation from Han-Nom scripts or an ethnic minority language into Vietnamese |
12- 15% |
IV |
Tapes, discs and CD-ROM replacing books or attached to books |
10- 13% |
V |
Maps |
7 - 23% |
2. Agencies or organizations using publications and authors or copyright owners shall, depending on the actual conditions and use demand, reach agreement on ways of calculating royalties and royalty levels for the following types of publications:
a/ E-publications prescribed in Clause 9, Article 4 of the 2012 Publication Law;
b/ Publications of high theoretical, scientific and practical value;
c/ Publications of which ownership is transferred indefinitely;
d/ Other cases as agreed by two parties on a voluntary basis.
3. Other provisions
a/ Correctors of translated works are entitled to 5-30% of the royalties for the translated works, depending on the correction extent and quality;
Where correction is made for over 30% of a translated work, the corrector shall be the co-author of that work;
b/ Editors, collectors and suppliers of works or documents are entitled to remuneration as agreed upon with agencies or organizations using the publications;
c/ For translated, adapted, rewritten, transformed, collected, annotated, selected or anthological publications, agencies or organizations using the publications shall ask for permission of, and pay royalties to, the authors of the original works. The royalty levels shall be agreed upon between the agencies or organizations using the publications and the authors or owners of the original works;
d/ Authors of the lyrics of musical pieces or the words of comic books are entitled to 30-50% of the royalties for those publications;
dd/ For state-funded publications to serve political tasks, security and national defense, external information, ethnic minority people, areas with extremely difficult socio-economic conditions, remote, deep-lying, border and island areas, children, visually impaired persons, and other important tasks, in addition to the royalties prescribed in Clause 1, Article 13 of this Decree, an additional amount of 10-30% of the royalties for such publications shall be paid;
e/ Royalties for bilingual publications are equal to half of the royalties for translated publications of the same genre prescribed in the royalty bracket;
g/ Royalties for re-printed publications are equal to 50-100% of royalties for first-time publication and shall be calculated based on new retail prices;
h/ In addition to the royalties, authors are entitled to 5-10 complimentary copies of each publication. Where a publication belongs to many authors, the quantity of copies of each publication to be provided to the authors or copyright owners shall be decided by agencies or organizations using such publication;
i/ Heads of agencies or organizations using publications shall specify the rate of payment of royalties and remuneration for publications in accordance with this Decree.
Article 14. Methods of royalty calculation
1. The royalty for a publication shall be calculated as follows:
Royalty = Percentage % x Retail price of publication x Quantity of printed copies
In which:
a/ The percentage (%) is the percentage of royalty payment;
b/ The retail price of the publication is the price printed at the bottom of cover 4 of the publication or the retail price written in the publication sale invoice (for publications without printed price) issued at the time of payment of royalties to the author or copyright owner;
In case the retail price changes later, if there is no other agreement in the publication use contract, the retail price used for royalty calculation shall still be the old one.
c/ The quantity of printed copies is the quantity written in the publication use contract.
2. The royalty for a publication ordered by the State shall be calculated as follows:
Royalty = Percentage % x Production cost x Quantity of printed copies
In which:
a/ The percentage (%) and quantity of printed copies must comply with Clause 1 of this Article;
b/ The production cost is total expenses for the production, excluding circulation expense.
3. The royalty for a non-commercial publication (for internal circulation or free distribution) shall be calculated as follows:
Royalty = Percentage % x Production cost x Quantity of printed copies
4. Royalties for textbooks, workbooks or notebooks, teachers’ books and target program books under programs of the Ministry of Education and Training listed at Point 12, Section I of the royalty bracket shall be calculated as follows:
Royalty = Percentage (%) x Minimum wage level x Number of periods set by the program.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực