Chương I Nghị định 14/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới: Quy định chung
Số hiệu: | 14/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 23/01/2018 | Ngày hiệu lực: | 23/01/2018 |
Ngày công báo: | 08/02/2018 | Số công báo: | Từ số 361 đến số 362 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cá nhân đăng ký kinh doanh được mua bán hàng hóa qua biên giới
Đó là nội dung mới nổi bật tại Nghị định 14/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới.
Theo đó, Nghị định 14 chỉ rõ thương nhân được thực hiện mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới Trung Quốc, Lào, Campuchia bao gồm:
- Thương nhân Việt Nam: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật (theo quy định hiện hành thì cá nhân không thuộc đối tượng điều chỉnh).
- Thương nhân có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam thực hiện mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới theo cam kết của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Ngoài ra, Nghị định 14 cũng có nhiều quy định mới so với quy định hiện hành; đơn cử như đã bỏ chế định về Ban chỉ đạo thương mại biên giới được quy định tại Chương VII Quyết định 52/2015/QĐ-TTg .
Xem thêm nội dung chi tiết tại Nghị định 14/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 23/01/2018.
Văn bản tiếng việt
1. Nghị định này quy định chi tiết các hoạt động thương mại biên giới quy định tại Điều 53 và Điều 54 Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân, cư dân biên giới; các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và các hoạt động liên quan đến mua bán, trao đổi hàng hóa quy định trong điều ước quốc tế giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước có chung biên giới.
2. Hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu và quá cảnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
1. Thương nhân, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thương mại biên giới.
2. Các cơ quan, tổ chức quản lý và điều hành hoạt động thương mại biên giới.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại biên giới.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước có chung biên giới là nước có chung đường biên giới đất liền với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Cam-pu-chia.
2. Cửa khẩu khác và nơi mở ra cho qua lại biên giới là cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo quy định của pháp luật về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền.
3. Cư dân biên giới thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm:
a) Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn hoặc khu vực địa giới hành chính tương đương có một phần địa giới hành chính trùng với đường biên giới quốc gia trên đất liền.
b) Người có giấy phép của cơ quan công an có thẩm quyền cho phép cư trú ở khu vực biên giới.
4. Chợ biên giới bao gồm chợ hoặc khu, điểm chợ biên giới, chợ cửa khẩu và chợ trong khu kinh tế cửa khẩu nằm trên địa bàn xã, phường, thị trấn hoặc khu vực hành chính tương đương có một phần địa giới hành chính trùng với biên giới quốc gia trên đất liền, đồng thời có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân và cư dân biên giới.
5. Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới của thương nhân là hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
1. Hoạt động thương mại biên giới được thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, đồng Việt Nam hoặc đồng tiền của nước có chung biên giới.
2. Phương thức thanh toán
a) Thanh toán qua ngân hàng.
b) Thanh toán bằng tiền mặt.
c) Thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu (phần chênh lệch thanh toán qua ngân hàng).
1. This Decree specifies border trade mentioned in Article 53 and Article 54 of the Law on Foreign trade management on trade of goods conducted by bordering traders or residents; trade of goods and other activities related thereto mentioned in international agreements between the Socialist Republic of Vietnam and neighboring countries.
2. This Decree does not deal with temporary import, temporary export and transit of goods.
1. Traders, organizations and individuals engaging in border trade.
2. Authorities and organizations managing and operating border trade.
3. Other authorities, organizations and individuals relevant to border trade.
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. “bordering country” means a country that shares its land border with the Socialist Republic of Vietnam, such as: People’s Republic of China, Lao People’s Democratic Republic and Kingdom of Cambodia.
2. “other checkpoint and area border crossings" means auxiliary checkpoints or border crossings defined by regulations of law on management of land border checkpoints.
3. “border resident" means:
a) A Vietnamese citizen having a permanent residence in a commune whose administrative boundary overlaps the national land border.
b) A person having the permit to reside in a bordering area issued by a competent police authority.
4. “border market" means either a border market, a checkpoint market or a marketplace in a checkpoint economic zone located in a commune whose administrative boundary overlaps the national land border with import, export or trade in goods conducted by bordering traders or residents.
5. Cross-border trade conducted by traders is considered import and export of goods prescribed in regulations of law.
Article 4. Payment in border trade
1. Border trade shall be paid with convertible foreign currencies, VND or currencies of neighboring countries.
2. Payment methods:
a) Bank transfer.
b) Cash payment.
c) Netting (the difference shall be paid by bank transfer).
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực