Số hiệu: | 116/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 04/10/2013 | Ngày hiệu lực: | 10/10/2013 |
Ngày công báo: | 19/10/2013 | Số công báo: | Từ số 665 đến số 666 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng, Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
28/04/2023 |
Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 116/2013/NĐ-CP hướng dẫn luật Phòng chống rừa tiền, theo đó các đối tượng báo cáo sẽ phải thực hiện phân loại khách hàng theo các nội dung sau:
- Loại khách hàng: cư trú hay không cư trú, tổ chức hay cá nhân, có thuộc danh sách đen, danh sách cảnh báo không, lĩnh vực hoạt động.
- Loại sản phẩm sử dụng, dự kiến sử dụng: dịch vụ tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán, chuyển tiền, đổi tiền, môi giới, ủy thác, ủy quyển, bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.
- Nơi cư trú, đặt trụ sở: có thuộc các nước trong “danh sách đen” của LHQ, lực lượng đặc nhiệm tài chính hay không, khu vực có nhiều hoạt động ma túy, tham nhũng, rửa tiền không.
Các đối tượng báo cáo cũng có thể xác định thêm các tiêu chí khác theo thực tế phát sinh.
Việc phân loại này là một trong các cơ sở để xây dựng quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền của đối tượng báo cáo.
Nghị định có hiệu lực từ 10/10/2013.
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền về các biện pháp phòng, chống rửa tiền, thu thập xử lý và chuyển giao thông tin về phòng, chống rửa tiền, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong phòng, chống rửa tiền và hợp tác quốc tế trong phòng, chống rửa tiền.
1. Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 2 Luật phòng, chống rửa tiền.
2. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến phòng, chống rửa tiền, bao gồm tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc người không có quốc tịch không hoạt động hoặc không sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam nhưng có các giao dịch với tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree details implementation of a number of Articles of Law on anti money laundering about anti money laundering measures, collect, process and transfer information of anti money laundering, responsibilities of state agencies foranti money laundering works and international cooperation in anti money laundering works.
Article 2. Subjects of application
1. This Decree applies to subjects as prescribed in Clauses 1, 2, 3 Article 2 of Law on anti money laundering.
2. Other organizations and individuals related to anti money laundering, including foreign organizations and individuals or stateless persons not residing or operating in the Vietnamese territory but conducting transactions with organizations and individuals prescribed in Clause 1 of this Article.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực