Số hiệu: | 110/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 20/11/2014 | Ngày hiệu lực: | 05/01/2015 |
Ngày công báo: | 30/11/2014 | Số công báo: | Từ số 1021 đến số 1022 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nghị định này quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa, gồm kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa bằng phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là phương tiện).
Nghị định này không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa trong các khu du lịch khép kín.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị kinh doanh vận tải là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia kinh doanh vận tải bằng phương tiện thủy nội địa.
2. Kinh doanh vận tải đường thủy nội địa là hoạt động của đơn vị kinh doanh sử dụng phương tiện thủy nội địa để vận tải hành khách, hàng hóa có thu cước phí vận tải.
3. Tuyến vận tải đường thủy nội địa cố định là tuyến được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc công bố, được xác định bởi cảng, bến nơi đi và cảng, bến nơi đến.
Kinh doanh vận tải đường thủy nội địa bao gồm các hình thức sau:
1. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;
2. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến;
3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch;
4. Kinh doanh vận tải hành khách ngang sông;
5. Kinh doanh vận tải hàng hóa.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides conditions for inland waterway transportation business, including passenger transportation business and cargo transportation business.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to organizations and individuals involved in the business of inland waterway transportation by inland waterway vessels (below referred to as vessels).
This Decree does not apply to organizations and individuals involved in inland waterway passenger transportation business within tourist resorts.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Transportation business units include enterprises, cooperatives and business households involved in inland waterway transportation business.
2. Inland waterway transportation business means activities of transportation business units that use vessels to transport passengers or cargoes and collect transportation charges.
3. Fixed inland waterway transportation route means a route approved or announced by a competent agency, starting at the port or landing stage of departure and ending at the port or landing stage of destination.
Article 4. Forms of inland waterway transportation business
Inland waterway transportation business may take the following forms:
1. Passenger transportation business along fixed routes.
2. Passenger transportation business under voyage contracts.
3. Tourist transportation business.
4. Cross-river passenger transportation business.
5. Cargo transportation business.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực