Số hiệu: | 105/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/06/2007 | Ngày hiệu lực: | 28/07/2007 |
Ngày công báo: | 13/07/2007 | Số công báo: | Từ số 462 đến số 463 |
Lĩnh vực: | Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/11/2014 |
1. Nghị định này quy định về hoạt động in (bao gồm chế bản in, in, gia công sau in) và hoạt động photocopy nhằm mục đích kinh doanh.
2. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một trong các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
1. Cơ sở in quy định tại Nghị định này là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động in hoặc hoạt động photocopy quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
Bộ phận sắp chữ, in và photocopy để nhân bản công văn, giấy tờ và tài liệu nội bộ của cơ quan, tổ chức không nhằm mục đích kinh doanh thì không phải là cơ sở in, nhưng người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của bộ phận này theo quy định của pháp luật.
2. Sản phẩm in quy định tại Nghị định này được sản xuất bằng các thiết bị ngành in trên các loại vật liệu khác nhau, không bao gồm: xuất bản phẩm, tiền, giấy tờ có giá, hoá đơn tài chính, séc.
Chính sách của Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ phát triển hoạt động in bao gồm:
1. Hỗ trợ đầu tư ứng dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực in; hỗ trợ đầu tư cho cơ sở in phục vụ nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh và cơ sở in trên địa bàn thuộc diện ưu tiên đầu tư của Nhà nước.
2. Hỗ trợ kinh phí cho việc đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước cho đội ngũ kỹ sư công nghệ in, cán bộ quản lý cơ sở in.
1. Hoạt động in sản phẩm báo chí, tem chống giả quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định này mà không có Giấy phép hoạt động in.
2. Hoạt động in các sản phẩm mà không có đủ các điều kiện nhận in quy định tại Điều 9 Nghị định này; in vượt quá số lượng sản phẩm ghi trong hợp đồng in.
3. Hoạt động in, hoạt động photocopy trái phép tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước, bí mật công tác theo quy định của pháp luật.
4. Hoạt động in, hoạt động photocopy các sản phẩm mà pháp luật Việt Nam cấm lưu hành.
5. Thêm, bớt, sửa chữa trái phép bản mẫu đặt in; chuyển nhượng, sửa chữa, tẩy xoá trái phép các loại giấy phép trong hoạt động in.
Article 1.- Scope of regulation and subjects of application
1. This Decree provides for printing activities
(covering pre-press, press and post-press processing) and photocopying activities for business puiposes.
2. This Decree applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals engaged in one of the activities prescribed in Clause 1 ofthis Article. When treaties to which Vietnam is a contracting party otherwise provide for, those treaties prevail.
Article 2.- Printing establishments and printed products
1. Printing establishments prescribed in this Decree are organizations and individuals engaged in printing or photocopying activities specified in Clause 1, Article 1 of this Decree.
Agencies' and organizations' sections in charge of typesetting, printing and photocopying for duplicating internal official letters, papers, and documents for non-business purposes are not printing establishments, but heads of those agencies and organizations shall take responsibility for all activities of these sections according to law.
2. Printed products prescribed in this Decree are made on different materials with printing equipment and exclude publications, banknotes, commercial papers, invoices and checks.
Article 3.- Incentive policies for printing activities
The State's incentive policies for printing activities include:
1. To support investment in the application of advanced technologies and techniques in the printing domain; to support investment in printing establishments performing political, defense and security tasks and printing establishments in localities entitled to state investment priority.
2. To support funds for domestic and overseas training in and improvement of professional skills and expertise for printing technology engineers and managers of printing establishments.
Article 4.- Prohibited acts in printing activities
1. Printing press products and anti-counterfeit stamps prescribed at Point a, Clause 3, Article 5 of this Decree without printing permits.
2. Printing products without satisfying printing conditions specified in Article 9 of this Decree; or printing products in excess ofthe quantity specified in printing contracts.
3. Illegally printing or photocopying documents prescribed by law as state secrets or work secrets.
4. Printing or photocopying products banned by
Vietnam law from circulation.
5. Illegally adding, cutting or altering contents of printing samples; illegally selling, modifying or erasing permits of all kinds in printing activities.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực