Chương IV Nghị định 07/2017/NĐ-CP: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 07/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 25/01/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/02/2017 |
Ngày công báo: | 08/02/2017 | Số công báo: | Từ số 127 đến số 128 |
Lĩnh vực: | Quyền dân sự | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
30/12/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 07/2017/NĐ-CP về thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam gồm cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài và cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh.
1. Quy định chung về cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài
Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử là công dân các nước được thí điểm cấp thị thực điện tử tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 07 này như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Tây Ban Nha, Thuỵ Điển, Pháp, Phi-líp-pin, Anh, Ý, Mỹ, Đức.
Cũng theo Nghị định 07/2017, thị thực điện tử được cấp cho người nước ngoài được nhập cảnh, xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị định này như: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất, sân bay Cam Ranh, Đà Nẵng, Cát Bi, sân bay Cần Thơ, Phú Quốc, Phú Bài, các cửa khẩu đường bộ và đường biển khác.
2. Trình tự, thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài
Nghị định 07 năm 2017 quy định người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử khai thông tin, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu, nhận mã hồ sơ điện tử và nộp phí cấp thị thực.
Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin của người đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử.
Trường hợp được cấp thị thực điện tử thì người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để in thị thực điện tử.
3. Trình tự, thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh
Theo Nghị định số 07, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh phải đăng ký tài khoản điện tử và chữ ký điện tử trước khi đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài.
Để được đăng ký tài khoản điện tử, cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục này phải trả lời trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Cũng theo Nghị định 07/2017, cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực điện tử truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện tử. Cục Quản lý xuất nhập cảnh quyết định trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận đủ thông tin và phí cấp thị thực.
Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in thị thực điện tử.
Nghị định 07/2017/NĐ-CP có hiệu lực trong thời hạn 02 năm kể từ ngày 01/02/2017. Danh sách các nước có công dân được thí điểm cấp thị thực điện tử và danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử được ban hành tại các Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Văn bản tiếng việt
1. Ban hành kèm theo Nghị định này danh sách các nước có công dân được thí điểm cấp thị thực điện tử (Phụ lục I) và danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử (Phụ lục II).
2. Trong thời gian thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, các Phụ lục quy định tại khoản 1 Điều này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết nghị của Chính phủ.
1. Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được lựa chọn việc gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh.
2. Trước khi gửi văn bản đề nghị qua giao dịch điện tử, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài phải đủ điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 02 năm kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Article 9. List of countries of which citizens are eligible for pilot issuance of electronic visa and list of bordergates allowing foreigners to enter or exit by using electronic visas
1. The List of countries of which citizens are eligible for pilot issuance of electronic visa (Appendix I) and the List of bordergates allowing foreigners to enter or exit by using electronic visas (Appendix II) are hereto appended.
2. In the course of pilot issuance of electronic visa to foreigners entering Vietnam, Appendices referred to in Clause 1 of this Article may be revised in accordance with the Government's resolution.
Article 10. Application of electronic transaction procedures for inviting or sponsoring foreigners entering Vietnam
1. The entity or organization inviting or sponsoring foreigners in accordance with Clause 1 Article 16 of the Law on Immigration, Emigration, Transit and Residence of foreigners in Vietnam can opt to lodge electronic visa applications for foreigners by performing electronic transactions through the electronic immigration web portal.
2. Before lodging such applications, the entity or organization inviting or sponsoring foreigners must fulfill requirements set out in Clause 1 and 2 Article 5 hereof.
This Decree shall take effect within 2 years from the 1st day of February of 2017.
Article 12. Implementing responsibilities
Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Government bodies, and Presidents of the People’s Committees of centrally-affiliated cities or provinces, shall be responsible for enforcing this Decree./.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực