Nghị định 07/2017/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
Số hiệu: | 07/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 25/01/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/02/2017 |
Ngày công báo: | 08/02/2017 | Số công báo: | Từ số 127 đến số 128 |
Lĩnh vực: | Quyền dân sự | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
30/12/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 07/2017/NĐ-CP về thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam gồm cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài và cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh.
1. Quy định chung về cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài
Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử là công dân các nước được thí điểm cấp thị thực điện tử tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 07 này như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Tây Ban Nha, Thuỵ Điển, Pháp, Phi-líp-pin, Anh, Ý, Mỹ, Đức.
Cũng theo Nghị định 07/2017, thị thực điện tử được cấp cho người nước ngoài được nhập cảnh, xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị định này như: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất, sân bay Cam Ranh, Đà Nẵng, Cát Bi, sân bay Cần Thơ, Phú Quốc, Phú Bài, các cửa khẩu đường bộ và đường biển khác.
2. Trình tự, thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài
Nghị định 07 năm 2017 quy định người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử khai thông tin, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu, nhận mã hồ sơ điện tử và nộp phí cấp thị thực.
Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin của người đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử.
Trường hợp được cấp thị thực điện tử thì người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để in thị thực điện tử.
3. Trình tự, thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh
Theo Nghị định số 07, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh phải đăng ký tài khoản điện tử và chữ ký điện tử trước khi đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài.
Để được đăng ký tài khoản điện tử, cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục này phải trả lời trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Cũng theo Nghị định 07/2017, cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực điện tử truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện tử. Cục Quản lý xuất nhập cảnh quyết định trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận đủ thông tin và phí cấp thị thực.
Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in thị thực điện tử.
Nghị định 07/2017/NĐ-CP có hiệu lực trong thời hạn 02 năm kể từ ngày 01/02/2017. Danh sách các nước có công dân được thí điểm cấp thị thực điện tử và danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử được ban hành tại các Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Văn bản tiếng việt
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017 |
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2016/QH14 về thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự; thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Nghị định này quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
1. Người nước ngoài là công dân của các nước thuộc danh sách được thí điểm cấp thị thực điện tử quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh là cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”; tiếng Anh là “https://www.immigration.gov.vn”, có chức năng xuất bản thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và hỗ trợ tìm kiếm, liên kết, lưu trữ thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh.
2. Trang thông tin cấp thị thực điện tử là trang thông tin điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an, có chức năng tiếp nhận, giải quyết và cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài.
3. Tài khoản điện tử là tài khoản do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh để truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử, gửi hồ sơ mời, bảo lãnh và nhận kết quả trả lời.
4. Mã hồ sơ điện tử là một dãy các ký tự chữ và số được tạo theo một nguyên tắc thống nhất do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài để theo dõi kết quả giải quyết và in thị thực điện tử.
1. Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử thực hiện như sau:
a) Truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử để khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Nhận mã hồ sơ điện tử và nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
3. Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả giải quyết của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử; trường hợp được cấp thị thực điện tử thì sử dụng mã hồ sơ điện tử để in thị thực điện tử theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Trước khi đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đăng ký tài khoản điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này và có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn.
2. Đăng ký, hủy tài khoản điện tử
a) Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này. Việc đề nghị cấp tài khoản điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp thay đổi nội dung hoặc tài khoản bị hủy theo quy định tại điểm c khoản này.
b) Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời và cấp tài khoản điện tử theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức; trường hợp không cấp tài khoản điện tử thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời nêu rõ lý do theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Tài khoản điện tử bị hủy trong trường hợp cơ quan, tổ chức có tài khoản đề nghị bằng văn bản hoặc cơ quan, tổ chức có tài khoản vi phạm các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và về quản lý xuất nhập cảnh. Khi hủy tài khoản, Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản thông báo, nêu rõ lý do theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài sử dụng tài khoản điện tử truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
4. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.
5. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để nhận văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử và thông báo kết quả giải quyết cho người nước ngoài.
6. Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in thị thực điện tử.
Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhập cảnh, xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Chủ trì giúp Chính phủ tổ chức thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam.
2. Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin tiếp nhận đề nghị, xét duyệt, cấp thị thực điện tử đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật và liên tục.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng trong việc truyền, nhận đầy đủ, kịp thời thông tin về người nước ngoài được cấp thị thực điện tử tới đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an và đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Quốc phòng.
4. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thông báo cho các Hãng hàng không kết nối với Trang thông tin cấp thị thực điện tử để kiểm tra thông tin về hành khách đã được cấp thị thực điện tử trước khi chuyên chở vào Việt Nam.
1. Phối hợp với Bộ Công an trong việc thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
2. Chỉ đạo các đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Quốc phòng kết nối với Cục Quản lý xuất nhập cảnh để tiếp nhận thông tin cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài và thực hiện kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh của người nước ngoài được cấp thị thực điện tử tại cửa khẩu.
1. Ban hành kèm theo Nghị định này danh sách các nước có công dân được thí điểm cấp thị thực điện tử (Phụ lục I) và danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử (Phụ lục II).
2. Trong thời gian thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, các Phụ lục quy định tại khoản 1 Điều này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết nghị của Chính phủ.
1. Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được lựa chọn việc gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh.
2. Trước khi gửi văn bản đề nghị qua giao dịch điện tử, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài phải đủ điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 02 năm kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH SÁCH CÁC NƯỚC CÓ CÔNG DÂN ĐƯỢC THÍ ĐIỂM CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ)
STT |
ICAO |
TÊN |
TÊN (TIẾNG ANH) |
1 |
AZE |
A-déc-bai-gian |
Azerbaijan |
2 |
ARG |
Ac-hen-ti-na |
Argentina |
3 |
ARM |
Ac-mê-ni-a |
Armenia |
4 |
IRL |
Ai-rơ-len |
Ireland |
5 |
POL |
Ba Lan |
Poland |
6 |
BLR |
Bê-la-rút |
Belarus |
7 |
BGR |
Bun-ga-ri |
Bulgaria |
8 |
BRN |
Bru-ney |
Bruney |
9 |
KOR |
CH Hàn Quốc |
Korea (South) |
10 |
D |
CH Liên bang Đức |
Germany |
11 |
CHL |
Chi-lê |
Chile |
12 |
COL |
Cô-lôm-bi-a |
Colombia |
13 |
CZE |
Cộng hòa Séc |
Czech Republic |
14 |
CUB |
Cu Ba |
Cuba |
15 |
DNK |
Đan Mạch |
Denmark |
16 |
TLS |
Đông Ti-mo |
Timor Leste |
17 |
USA |
Hoa Kỳ |
United States of America |
18 |
HUN |
Hung-ga-ri |
Hungari |
19 |
GRC |
Hy Lạp |
Greece |
20 |
ITA |
I-ta-li-a |
Italy |
21 |
KAZ |
Ka-dắc-xtan |
Kazakhstan |
22 |
RUS |
Liên bang Nga |
Russia |
23 |
GBR |
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len |
United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
24 |
LUX |
Luých-xem-bua |
Luxembourg |
25 |
MMR |
Mi-an-ma |
Myanmar (Burma) |
26 |
MNG |
Mông Cổ |
Mongolia |
27 |
JPN |
Nhật Bản |
Japan |
28 |
PAN |
Pa-na-ma |
Panama |
29 |
PER |
Pê-ru |
Peru |
30 |
FIN |
Phần Lan |
Finland |
31 |
FRA |
Pháp |
France |
32 |
PHL |
Phi-líp-pin |
Philippines |
33 |
ROM |
Ru-ma-ni |
Romania |
34 |
ESP |
Tây Ban Nha |
Spain |
35 |
SWE |
Thuỵ Điển |
Sweden |
36 |
CHN |
Trung Quốc (Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử) |
China (Not apply to Chinese e-passport holders) |
37 |
URY |
U-ru-goay |
Uruguay |
38 |
VEN |
Vê-nê-du-ê-la |
Venezuela |
39 |
NOR |
Vương quốc Na-uy |
Norway |
40 |
SVK |
Xlô-va-ki-a |
Slovakia |
DANH SÁCH CỬA KHẨU CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH BẰNG THỊ THỰC ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ)
I. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG KHÔNG
1. Sân bay quốc tế Nội Bài;
2. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
3. Sân bay quốc tế Cam Ranh;
4. Sân bay quốc tế Đà Nẵng;
5. Sân bay quốc tế Cát Bi;
6. Sân bay quốc tế Cần Thơ;
7. Sân bay quốc tế Phú Quốc;
8. Sân bay quốc tế Phú Bài.
II. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ
1. Cửa khẩu quốc tế Móng Cái/Quảng Ninh;
2. Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/Lạng Sơn;
3. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai/Lào Cai;
4. Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn/Nghệ An;
5. Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo/Hà Tĩnh;
6. Cửa khẩu quốc tế Cha Lo/Quảng Bình;
7. Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo/Quảng Trị;
8. Cửa khẩu quốc tế Bờ Y/Kon Tum;
9. Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài/Tây Ninh;
10. Cửa khẩu quốc tế Xa Mát/Tây Ninh;
11. Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên/An Giang;
12. Cửa khẩu quốc tế Sông Tiền/An Giang;
13. Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên/Kiên Giang.
III. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG BIỂN
1. Cửa khẩu Cảng Hòn Gai/Quảng Ninh;
2. Cửa khẩu Cảng Hải Phòng/Hải Phòng;
3. Cửa khẩu Cảng Nha Trang/Khánh Hòa;
4. Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng/Đà Nẵng;
5. Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn/Bình Định;
6. Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu/Bà Rịa - Vũng Tàu;
7. Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Hồ Chí Minh.
Ảnh - photo
|
|
Ảnh trang nhân thân hộ chiếu (2)
|
Mẫu số (Form) 01 |
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ VIỆT NAM (1)
VIETNAMESE ELECTRONIC VISA APPLICATION FORM
1. Họ tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………….
Full name (in capital letters)
2. Giới tính: Nam □ Nữ □ 3. Sinh ngày …… tháng ….. năm …….
Sex Male Female Date of birth (Day, Month, Year)
4. Quốc tịch gốc:………………… 5. Quốc tịch hiện nay: ……………………………
Nationality at birth Current nationality
6. Tôn giáo: ………………………… 7. Nghề nghiệp: ………………………………
Religion Occupation
8. Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………
Permanent residential address
……………………………………………. Số điện thoại và Email: …………………………..
Telephone/Email
9. Hộ chiếu số: …………….loại (3): …………..có giá trị đến ngày: ……/ …../ ………
Passport number Type Expiry date (Day, Month, Year)
10. Dự kiến nhập cảnh Việt Nam ngày ……/ ……/ ……..; tạm trú ở Việt Nam …………….. ngày
Intended date of entry (Day, Month, Year) Intended length of stay in Vietnam days
11. Mục đích nhập cảnh: ………………………………………………………………………
Purpose of entry
12. Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: ………………………………………………………
Intended temporary residential address in Vietnam
13. Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam mời, bảo lãnh (nếu có):
Hosting organisation in Vietnam (if any)
Cơ quan, tổ chức: ……………………………………………………………………….
Name of hosting organisation
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Address
Số điện thoại và Email: ………………………………………………………………….
Telephone/Email
14. Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu đề nghị được cấp cùng thị thực điện tử (nếu có):
Under 14 years old accompanying child(ren) included in your passport (if any) |
Ảnh - photo |
|
Ảnh - photo |
Số TT |
Họ tên (chữ in hoa) |
Giới tính (Sex) |
Ngày tháng năm sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Nội dung đề nghị:
Requested information
- Cấp thị thực điện tử từ ngày đến ngày …../ …../…… đến ngày ……./…../………
Grant evisa valid from (Day, Month, Year) to (Day, Month, Year)
- Nhập cảnh qua cửa khẩu …………… và xuất cảnh qua cửa khẩu ………………………..
Allowed to entry through…….. checkpoint and exit through………. chekpoint
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct
|
Làm tại: …………. ngày …… tháng …… năm ………. |
* Lưu ý:
Nếu hồ sơ của ông/bà thiếu hoặc có thông tin sai, không xác định được thì hồ sơ của ông/bà sẽ không được chấp nhận.
If there is any missing or incorrect/unidentified information, your application will not be accepted.
Ghi chú/Notes:
(1) Mỗi người khai 01 bản.
Each person fulfills one application form.
(2) Nạp ảnh trang nhân thân hộ chiếu và ảnh mặt chân dung, cỡ 4x6cm (mặt nhìn thẳng, không đeo kính).
Upload your passport data page image and photos in 4x6 cm size (straight looking without glasses).
(3) Ghi rõ loại hộ chiếu phổ thông, công vụ, ngoại giao.
Specify type of passport: Ordinary/Official/Diplomatic.
|
Mẫu số (Form) 02 |
|||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||
|
THỊ THỰC ĐIỆN TỬ Số: ……………………/EV Mã: ………………………… |
|||
HỌ TÊN: ……………………………………………………………………………………. NGÀY THÁNG NĂM SINH: ……………………………………………………………….. MANG HỘ CHIẾU CỦA NƯỚC SỐ HỘ CHIẾU:……………………………………… THỜI HẠN ĐẾN:………………………. THỊ THỰC CÓ GIÁ TRỊ MỘT LẦN, TỪ NGÀY ĐẾN NGÀY Được nhập cảnh qua cửa khẩu ……………………………………………………. Mục đích nhập cảnh: Tên cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh (nếu có): Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………………………………….. TRẺ EM CÙNG HỘ CHIẾU ĐƯỢC CẤP THỊ THỰC ĐI CÙNG (NẾU CÓ):
|
||||
|
CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH |
|||
|
Mã vạch
|
|
|
|
|
||||
Ghi chú:
- Hệ thống tự động sinh số thị thực điện tử độ dài 9 số và 2 chữ cái có cấu trúc như sau: NNN/EV
Trong đó:
+ NNN: là dãy số tự nhiên từ 000000001-999999999 (9 số);
+ EV: Evisa (2 chữ cái viết hoa).
- Code: là mã hồ sơ điện tử.
|
Mẫu số (Form) 03 |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: / |
… … ngày … … tháng … … năm … …. |
|
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Tên cơ quan, tổ chức ............................................................................ (1)
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại: ……………………………Fax: ………………………..E-mail: ......
Đề nghị được cấp tài khoản truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử để……. (2) và cam kết chấp hành đúng các quy định của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP, ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức;
(2) Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tài khoản.
|
Mẫu số (Form) 04 |
|
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /TB-QLXNC |
…… ngày …… tháng …… năm ……. |
|
Kính gửi: ……………………………………….(1)
Theo đề nghị của (1)... tại văn bản số: …… ngày .... tháng....năm ……. về việc đề nghị cấp tài khoản truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử để………. (2).
Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an thông báo:
Kể từ ngày ... tháng ... năm 20 …..,(1)... được phép truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an để …………… (2) bằng tài khoản………. (3).
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, tổ chức;
- (2) Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tài khoản;
- (3) Tên tài khoản.
|
Mẫu số (Form) 05 |
|
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /TB-QLXNC |
…… ngày tháng năm ……. |
|
Kính gửi: ………………………….(1)
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25/01/2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo:
Từ chối đề nghị cấp tài khoản truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử để …………….(2) của …………….(1) tại văn bản số: ……. ngày ... tháng ... năm 20....
Lý do từ chối: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, tổ chức.
- (2) Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tài khoản.
|
Mẫu số (Form) 06 |
|
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /TB-QLXNC |
…… ngày …… tháng …… năm ……. |
|
Kính gửi: …………………………………(1)
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25/01/2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo:
Hủy tài khoản truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử Cục Quản lý xuất nhập cảnh của ….. (1) ....
Lý do hủy tài khoản: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức bị hủy tài khoản truy cập.
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 07/2017/ND-CP |
Hanoi, January 25, 2017 |
PROCESSES AND PROCEDURES FOR PILOT ISSUANCE OF ELECTRONIC VISA TO FOREIGNERS ENTERING VIETNAM
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Immigration, Emigration, Transit and Residence of foreigners in Vietnam dated June 16, 2014;
Pursuant to the Law on Electronic Transactions dated 29 November, 2005;
Pursuant to the Law on Information Technology dated 29 June, 2006;
Pursuant to the Resolution No. 30/2016/QH14 on pilot issuance of electronic visa to foreigners entering Vietnam dated November 22, 2016;
Upon the request of the Minister of Public Security;
The Government hereby introduces the Decree prescribing processes and procedures for pilot issuance of electronic visa to foreigners entering Vietnam.
This Decree deals with processes and procedures for pilot issuance of electronic visa to foreigners entering Vietnam.
Article 2. Subjects of application
1. Foreigners who are citizens of countries included in the list of countries qualifying for electronic visa issuance as prescribed in the Appendix I hereto annexed.
2. Entities, organizations and persons concerned.
1. Electronic immigration web portal refers to the electronic information portal of the Immigration Department – the Ministry of Public Security given the Vietnamese domain name " https://www.xuatnhapcanh.gov.vn” and the English domain name “https://www.immigration.gov.vn”, and performing such functions as publishing information, providing online public services, assisting in searching activities, establishing connections and storing information regarding the immigration sector.
2. Electronic visa application webpage refers to the electronic information page as part of the electronic immigration web portal of the Immigration Department – the Ministry of Public Security which is assigned such functions as receiving, processing online applications for and issuing electronic visas to foreigners.
3. Electronic account refers to the account issued by the Immigration Department to an inviting, sponsoring entity or organization to access the electronic visa application webpage, lodge documentation as evidence of its invitation and sponsorship, and get a decision.
4. Electronic application code refers to a set of alphanumerical characters created in a uniform manner and issued by the Immigration Department to foreigners, or inviting, sponsoring entities or organizations to check their visa application status and print visas online.
PROCESSES AND PROCEDURES FOR ISSUANCE OF ELECTRONIC VISAS TO FOREIGNERS ENTERING VIETNAM
Article 4. Processes and procedures for issuance of electronic visas upon the request of foreigners
1. Foreigners applying for electronic visas shall follow the steps below:
a) Access the electronic visa webpage to fill in the electronic visa application form, upload the passport data page image and photo required in the Form No. 01 hereto appended.
b) Receive the confirmation code and pay the visa fee to the account referred to in the electronic visa application webpage.
2. Within a stipulated period of 03 business days from the date on which all requested information and visa fee are received, the Immigration Department shall verify, process and make its decision on such visa application at the electronic visa application webpage.
3. Foreigners who apply for an electronic visa shall use the electronic confirmation code to check their visa status with the Immigration Department at the electronic visa application webpage; In the event of approval of grant of an electronic visa, the electronic confirmation code is used to print out that electronic visa by adopting the Form No.02 hereto appended.
Article 5. Processes and procedures for issuance of electronic visas upon the request of inviting, sponsoring entities or organizations
1. Before filing applications for electronic visas granted to foreigners, entities or organizations operating within Vietnam are required to sign up for an electronic account as prescribed in Clause 2 of this Article and possess a digital signature in accordance with the Law on Electronic Transactions and other relevant directives.
2. Electronic account sign-up and elimination
a) The entity or organization submits a writing request for grant of an electronic account to the Immigration Department according to the Form No. 03 hereto appended. Requesting grant of an electronic account shall be carried out once unless there is any change to account information or elimination of such account as provided in Point c of this Clause.
b) The Immigration Department shall send a written response and grant an electronic account by using the Form No. 04 hereto appended within a stipulated period of 03 business days from the date on which that entity or organization’s written request is received; In the event of refusal to grant an electronic account, the Immigration Department shall send a written response in which reasons for such refusal must be clearly given by using the Form No. 05 hereto appended.
c) An electronic account shall be eliminated in either cases where the entity or organization holding an electronic account sends a written request for account elimination or the entity or organization holding an electronic account violates laws and regulations on electronic transactions and immigration management. Upon elimination of an electronic account, the Immigration Department shall send a written notification in which a clear explanation for such elimination is given according to the Form No. 06 hereto appended.
3. The entity or organization applying for an electronic visa granted to foreigners shall log in with its electronic account to access the electronic visa application webpage to request grant of an electronic visa to foreigners in accordance with Article 4 hereof.
4. The Immigration Department shall verify, process and make its decision on such request at the electronic visa application webpage within a stipulated period of 03 business days from the date on which all requested information and visa fee are received,
5. The entity or organization requesting grant of an electronic visa to foreigners shall use its code to receive a written response from the Immigration Department at the electronic visa application and inform the decision regarding visa application to foreigners concerned.
6. Foreigners granted an electronic visa shall use the confirmation code received from the entity or organization to print out a hard copy of electronic visa.
Article 6. Entry or exit by using an electronic visa
Foreigners can use an electronic visa to enter or exit across international bordergates referred to in the Appendix II hereto appended.
RESPONSIBILITIES OF THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY AND THE MINISTRY OF NATIONAL DEFENSE
Article 7. Responsibilities of the Ministry of Public Security
1. Take charge of assisting the Government in pilot issuance of electronic visa to foreigners entering Vietnam.
2. Establish, manage and operate the information system to receive, process, approve applications or requests and issue electronic visas with a view to ensuring security, safety, confidentiality and continuity.
3. Take charge of or cooperate with the Ministry of National Defense in performing transmitting and receiving transactions of information in a sufficient and timely manner about foreigners granted an electronic visa with the immigration checkpoints authority affiliated to the Ministry of Public Security and the immigration checkpoints authority affiliated to the Ministry of National Defense.
4. Collaborate with the Ministry of Transport in requesting airlines to connect to the electronic visa application webpage so as to verify particulars of passengers granted electronic visas before transporting them to Vietnam.
Article 8. Responsibilities of the Ministry of National Defense
1. Cooperate with the Ministry of Public Security in implementation of the National Assembly’s Resolution regarding pilot issuance of electronic visa to foreigners entering Vietnam.
2. Direct immigration checkpoints authorities of the Ministry of National Defense to connect with the Immigration Department to receive information necessary for grant of electronic visa to foreigners and take control of entry or exit of foreigners holding electronic visas across bordergates.
Article 9. List of countries of which citizens are eligible for pilot issuance of electronic visa and list of bordergates allowing foreigners to enter or exit by using electronic visas
1. The List of countries of which citizens are eligible for pilot issuance of electronic visa (Appendix I) and the List of bordergates allowing foreigners to enter or exit by using electronic visas (Appendix II) are hereto appended.
2. In the course of pilot issuance of electronic visa to foreigners entering Vietnam, Appendices referred to in Clause 1 of this Article may be revised in accordance with the Government's resolution.
Article 10. Application of electronic transaction procedures for inviting or sponsoring foreigners entering Vietnam
1. The entity or organization inviting or sponsoring foreigners in accordance with Clause 1 Article 16 of the Law on Immigration, Emigration, Transit and Residence of foreigners in Vietnam can opt to lodge electronic visa applications for foreigners by performing electronic transactions through the electronic immigration web portal.
2. Before lodging such applications, the entity or organization inviting or sponsoring foreigners must fulfill requirements set out in Clause 1 and 2 Article 5 hereof.
This Decree shall take effect within 2 years from the 1st day of February of 2017.
Article 12. Implementing responsibilities
Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Government bodies, and Presidents of the People’s Committees of centrally-affiliated cities or provinces, shall be responsible for enforcing this Decree./.
|
FOR THE GOVERNMENT |
LIST OF COUNTRIES OF WHICH CITIZENS ARE ELIGIBLE FOR PILOT ISSUANCE OF ELECTRONIC VISA
(Annexed to the Government’s Decree No. 07/2017/ND-CP dated January 25, 2017)
LIST OF BORDERGATES ALLOWING FOREIGNERS TO ENTER OR EXIT BY USING ELECTRONIC VISAS
(Annexed to the Government’s Decree No. 07/2017/ND-CP dated January 25, 2017)
I. LIST OF INTERNATIONAL AIRPORT BORDERGATES
1. Noi Bai international airport;
2. Tan Son Nhat international airport;
3. Cam Ranh international airport;
4. Da Nang international airport;
5. Cat Bi international airport;
6. Can Tho international airport;
7. Phu Quoc international airport;
8. Phu Bai international airport.
II. LIST OF INTERNATIONAL ROAD BORDERGATES
1. Mong Cai (Quang Ninh province) international bordergate;
2. Huu Nghi (Lang Son province) international bordergate;
3. Lao Cai (Lao Cai province) international bordergate;
4. Nam Can (Nghe An province) international bordergate;
5. Cau Treo (Ha Tinh province) international bordergate;
6. Cha Lo (Quang Binh province) international bordergate;
7. Lao Bao (Quang Tri province) international bordergate;
8. Bo Y (Kon Tum province) international bordergate;
9. Moc Bai (Tay Ninh province) international bordergate;
10. Xa Mat (Tay Ninh province) international bordergate;
11. Tinh Bien (An Giang province) international bordergate;
12. Song Tien (An Giang province) international bordergate;
13. Ha Tien (Kien Giang province) international bordergate.
III. LIST OF SEAPORT BORDERGATES
1. Hon Gai (Quang Ninh province) seaport;
2. Hai Phong (Hai Phong city) seaport;
3. Nha Trang (Khanh Hoa province) seaport;
4. Da Nang (Da Nang city) seaport;
5. Quy Nhon (Binh Dinh province) seaport;
6. Vung Tau (Ba Ria – Vung Tau province) seaport;
7. Ho Chi Minh city (Ho Chi Minh city) seaport.
|
(Annexed to the Government’s Decree No. 07/2017/ND-CP dated January 25, 2017) |
|
ENTITY OR ORGANIZATION’S NAME |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. / Re. Requesting grant of an account to access the electronic visa application webpage |
………., date (Day…Month…Year) |
|
|
|
|
Dear the Immigration Department – the Ministry of Public Security,
Name of the entity or organization…………………………………………………………..(1)
Address: ...........................................................................................................................
Telephone number:……………………Fax number:……………….E-mail address: ..........
Would like to request grant of an account to access the electronic visa application webpage to…….. (2) and undertakes to comply with regulations set forth in the Government’s Decree No. 07/2017/ND-CP dated January 25, 2017 on processes and procedures for pilot issuance of electronic visa to foreigners entering Vietnam./.
Addressee: - As mentioned above; - For archiving or depositing purposes. |
REPRESENTATIVE OF THE ENTITY OR ORGANIZATION (Signature, full name, title and stamp) |
Note:
(1) The registered name of the entity or organization;
(2) Clearly define purposes of the requested account.
|
(Annexed to the Government’s Decree No. 07/2017/ND-CP dated January 25, 2017) |
|
THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. /TB-QLXNC
|
………, date (Day...Month…Year…) |
|
|
|
|
Dear……………..(1),
After considering the request of (1)……….in the document No…..dated (Day…Month…Year…) for grant of an account to access the electronic visa application webpage to……….(2).
The Immigration Department – the Ministry of Public Security hereby declares that
From date (Day…Month…Year…), (1)………..is granted permission to access the electronic visa application webpage of the Immigration Department – the Ministry of Public Security to……….(2) by logging in the account …………(3).
Addressee: - As mentioned above; - For archiving or depositing purposes: |
DIRECTOR |
Note:
- (1) The registered name of the entity or organization;
- (2) Clearly define purposes of the requested account;
- (3) Name of the account.
|
(Annexed to the Government’s Decree No. 07/2017/ND-CP dated January 25, 2017) |
|
THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. /TB-QLXNC Re. Refusing to grant an account to access the electronic visa application webpage |
………, date (Day...Month…Year…) |
|
|
|
|
Dear……………..(1),
Pursuant to Point b Clause 2 Article 5 of the Government’s Decree No. 07/2017/ND-CP dated January 25, 2017 prescribing processes and procedures for pilot issuance of electronic visa to foreigners entering Vietnam.
The Immigration Department – the Ministry of Public Security hereby declares that
The request for grant of an account to access the electronic visa application webpage to …………..(2) made by ………….(1) in the document No……….dated (Day…Month…Year…) is rejected.
Reasons for rejection:.........................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
Addressee: - As mentioned above; - For archiving or depositing purposes |
DIRECTOR |
Note:
- (1) The registered name of the entity or organization.
- (2) Clearly define purposes of the requested account.
|
(Annexed to the Government’s Decree No. 07/2017/ND-CP dated January 25, 2017) |
|
THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. /TB-QLXNC Re. Eliminating an account to access the electronic visa application webpage |
………, date (Day...Month…Year…) |
|
|
|
|
Dear……………..(1),
Pursuant to Point c Clause 2 Article 5 of the Government’s Decree No. 07/2017/ND-CP dated January 25, 2017 prescribing processes and procedures for pilot issuance of electronic visa to foreigners entering Vietnam.
The Immigration Department – the Ministry of Public Security hereby declares that
The account used to access the Immigration Department’s electronic visa application webpage issued to ……(1)……
Reasons for account elimination:...........................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Addressee: - As mentioned above; - For archiving or depositing purposes |
DIRECTOR |
Note:
(1) Name of the entity or organization whose account is eliminated.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực