Chương 1 Luật thuế bảo vệ môi trường 2010: Những quy định chung
Số hiệu: | 57/2010/QH12 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 15/11/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2012 |
Ngày công báo: | 01/04/2011 | Số công báo: | Từ số 165 đến số 166 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ môi trường.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
2. Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế.
3. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế là loại túi, bao bì được làm từ màng nhựa đơn polyetylen, tên kỹ thuật là túi nhựa xốp.
4. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh.
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
g) Mỡ nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.
2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;
b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
Chapter 1
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Adjusting scope
This Law provides for taxable subject, un-taxable subject, taxpayers, tax base, tax declaration, tax calculation, tax payment and environmental protection tax refund.
Article 2. Interpretation of terms
In this Law, the terms below are construed as follows:
1. Environmental protection tax means indirect-collected tax, collected on products and goods (hereafter referred to as goods) when used to cause negative environmental impacts.
2. Absolute tax rate means tax rate prescribed by the amount of money per unit of taxable goods.
3. Taxable-plastic bag means bags; packages are made from polyethylene plastic film unit, its technical name is a porous plastic bag
4. Hydrogen-chlorofluorocarbon liquid (HCFC) means group of substance causing reduction of ozone used as refrigerant.
Article 3. Taxable subject
1. Gasoline, oil, grease, including:
a) Gasoline, except ethanol;
b) aircraft fuel;
c) diesel oil;
d) Petroleum;
e) Fuel oil;
f) lubricants;
g) Grease.
2. Coal, including:
a) Lignite;
b) Anthracite Coal (anthracite);
c) Fat coal;
d) Other coal.
3. Hydrogen-chlorofluorocarbon liquid (HCFC).
4. Taxable-plastic bag.
5. Herbicide which is restricted from use.
6. Pesticide which is restricted from use.
7. Forest product preservative which is restricted from use.
8. Warehouse disinfectant which is restricted from use.
9. When it is necessary to supplement other taxable objects as per period, the National Assembly Standing Committee shall consider and regulate.
The Government shall specify this Article.
Article 4. Un-taxable object
1. Goods is not specified in Article 3 of this Law shall not be subject to environmental tax.
2. Goods provided for in Article 3 of this Law shall not be subject to environmental tax in the following cases:
a) Goods transported in transit or transshipped through the border gate, Vietnam border in accordance with the law, including the transportation of goods from exporting countries to importing countries through the border gate of Vietnam but it is not made import & export procedures into and out of Vietnam; transit goods through the border gate, the border of Vietnam on the basis of agreements signed between the Government of Vietnam and a foreign government or an agreement between agencies, representative authorized under the provisions of law by government of Vietnam and foreign governments;
b) Goods temporarily imported for re-export within the time limit prescribed by law;
c) Goods directly exported by production facilities or entrusted for the export business to export, except for organizations, households and individuals to purchase goods which environmental protection taxable subject to export.
Article 5. Taxpayer
1. Environmental protection taxpayer is organizations, households and individuals producing, importing goods under taxable subject provided for in Article 3 of this Law.
2. Environmental protection taxpayer in some specific cases shall be provided for as follows:
a) in case of goods importing commission, the person who entrusted importing goods shall be taxpayer;
b) In cases where organizations, households and individuals act procurement hub of coal to develop small, retail but they can not produce the documents proving that goods have been paying environmental protection tax, the organizations, households individuals act as procurement hub shall be taxpayer.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực