Số hiệu: | 57/2010/QH12 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 15/11/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2012 |
Ngày công báo: | 01/04/2011 | Số công báo: | Từ số 165 đến số 166 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
1. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.
2. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
3. Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 của Luật này.
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp bằng số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.
1. Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:
Số thứ tự |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa) |
|
|
||
1 |
Xăng, trừ etanol |
Lít |
1.000-4.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
Lít |
1.000-3.000 |
3 |
Dầu diezel |
Lít |
500-2.000 |
4 |
Dầu hỏa |
Lít |
300-2.000 |
5 |
Dầu mazut |
Lít |
300-2.000 |
6 |
Dầu nhờn |
Lít |
300-2.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
Kg |
300-2.000 |
II |
Than đá |
|
|
1 |
Than nâu |
Tấn |
10.000-30.000 |
2 |
Than an-tra-xít (antraxit) |
Tấn |
20.000-50.000 |
3 |
Than mỡ |
Tấn |
10.000-30.000 |
4 |
Than đá khác |
Tấn |
10.000-30.000 |
III |
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) |
kg |
1.000-5.000 |
IV |
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế |
kg |
30.000-50.000 |
V |
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
500-2.000 |
VI |
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000-3.000 |
VII |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000-3.000 |
VIII |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000-3.000 |
2. Căn cứ vào Biểu khung thuế quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;
b) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.
Chapter 2.
TAX BASE
Article 6. Tax base
1. Tax base of environmental protection is the number of taxable goods and absolute rate.
2. The number of taxable goods shall be provided for as follows:
a) For goods produced in the country, the number of taxable goods is the quantity of goods produced and sold, exchanged, internally consumed, donated;
b) For imported goods, the number of taxable goods is the quantity of imported goods.
3. Absolute rate for tax calculation specified in Article 8 of this Law.
Article 7. Tax calculation method
The amount of environmental protection tax payable equal the quantity of unit of dutiable goods multiply absolute rate specified on a unit of goods.
Article 8. Tariff table
1. Absolute rates are specified in the tariff table below:
No |
Goods |
Calculation unit |
Tax rate |
I |
Gasoline, oil, grease |
|
|
1 |
Gasoline, except ethanol |
lit |
1.000-4.000 |
2 |
aircraft fuel |
lit |
1.000-3.000 |
3 |
diesel oil; |
lit |
500-2.000 |
4 |
Petroleum |
lit |
300-2.000 |
5 |
Fuel oil |
lit |
300-2.000 |
6 |
lubricants |
lit |
300-2.000 |
7 |
Grease |
kg |
300-2.000 |
II |
Coal |
|
|
1 |
Lignite |
Tấn |
10.000-30.000 |
2 |
Anthracite Coal (anthracite) |
Tấn |
20.000-30.000 |
3 |
Fat coal |
Tấn |
10.000-30.000 |
4 |
Other coal |
Tấn |
10.000-30.000 |
III |
Hydrogen-chlorofluorocarbon liquid (HCFC). |
kg |
1.000-5.000 |
IV |
Taxable-plastic bag |
kg |
30.000-50.000 |
V |
Herbicide which is restricted from use |
kg |
500-2.000 |
VI |
Pesticide which is restricted from use |
kg |
1.000-3.000 |
VII |
Forest product preservative which is restricted from use |
kg |
1.000-3.000 |
VIII |
Warehouse disinfectant which is restricted from use |
kg |
1.000-3.000 |
2. On the basis of the tax bracket prescribed in Clause 1 of this Article, the National Assembly Standing Committee provide for specific tax rate to each type of dutiable goods ensuring the following principles:
a) The tax rate on taxable goods in line with socio-economic development policy – social in each period;
b) The tax rate on taxable goods shall be determined under the extent of causing negative environmental impacts of the goods.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực