
Chương VIII Luật Quản lý thuế 2019: Thủ tục hoàn thuế
Số hiệu: | 38/2019/QH14 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 13/06/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2020 |
Ngày công báo: | 18/07/2019 | Số công báo: | Từ số 561 đến số 562 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mới: Kéo dài thời hạn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN
Đây là nội dung nổi bật tại Luật quản lý thuế 2019 được Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 13/6/2019.
Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm như sau:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm;
- Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thì thời hạn chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Như vậy, sẽ kéo dài thời hạn quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân trực tiếp quyết toán (quy định hiện tại chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính).
Ngoài ra, Luật này còn có một số điểm mới quan trọng, đơn cử như:
- Bổ sung thêm quyền của người nộp thuế (Điều 16);
- Quy định mới về quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử (Khoản 4 Điều 42);
- Sửa đổi thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (Điều 87)…
Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020; riêng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.
1. Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế theo quy định sau đây:
a) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Cơ quan thuế quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa; trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa;
b) Cơ quan hải quan nơi quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; trường hợp người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài xuất cảnh có hàng hóa thuộc trường hợp hoàn thuế thì cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất cảnh tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế.
2. Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
b) Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
1. Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
a) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
c) Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
đ) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
e) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
g) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.
3. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.
1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
3. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định của Luật này.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định trình tự, thủ tục hoàn thuế.
1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo nguyên tắc rủi ro trong quản lý thuế và trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế.
2. Thủ tục, thẩm quyền, trách nhiệm thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế đối với hồ sơ hoàn thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và Luật Thanh tra.
Article 70. Cases of tax refund
1. Tax authorities shall refund tax in the cases specified by tax laws.
2. Tax authorities shall refund overpaid amounts in accordance with Clause 1 Article 60 of this Law.
Article 71. Tax refund application
1. Taxpayers who have refundable tax may submit tax refund claims to competent tax authorities.
2. A tax refund claim consists of:
a) The claim form;
b) Documents relevant to the refund claim
Article 72. Receipt and processing of tax refund claims
1. Tax authorities shall process tax refund claims as follows:
a) Supervisory tax authorities of taxpayers shall receive tax refund claims in accordance with tax laws. Collecting tax authorities shall receive claims for refund of overpaid amounts. In case of refund of overpaid amounts under an annual/terminal statement of corporate income tax or personal income tax, the tax authority that received the statement shall provide the refund.
b) Collecting customs authorities shall receive tax refund claims in accordance with tax laws. Customs authorities where exit procedures are followed shall receive tax refund claims submitted by foreigners and Vietnamese people residing overseas.
2. Tax refund claims may be submitted:
a) in person at tax authorities;
b) by post;
c) electronically through online portals or tax authorities.
3. Within 03 working days from the day on which the claim is received, the tax authority shall inform the taxpayer in writing of whether the claim is granted or rejected.
4. The Minister of Finance shall elaborate this Article.
Article 73. Classification of tax refund claims
1. A tax refund claim might be eligible for refund before inspection or subject to inspection before refund.
2. The following tax refund claims are subject to inspection before refund:
a) Tax refund claims submitted for the first time in the cases specified by tax laws. If a taxpayer’s first tax refund claim is rejected, the next claim will be considered the first.
b) Any claim submitted within 02 years from the day on which the penalties on the taxpayer’s tax evasion is imposed;
c) Claims submitted by organizations that are dissolved, bankrupt, shut down, sold or transferred to state-owned enterprises;
d) High-risk claims as classified by the risk management system;
dd) Any tax refund claim eligible for refund before inspection but the taxpayer fails to provide explanation or documents proving the declared tax, or the explanation or documents provided by the taxpayer is not convincing enough;
e) Claims for refund of taxes on exports or imports that are not paid for via a commercial bank or credit institution as prescribed by law;
g) Claims for refund of tax on exports or imports subject to inspection before refund prescribed by the Government.
3. Claims other than those in the cases specified in Clause 2 of this Article shall be eligible for refund before inspection
4. The Minister of Finance shall elaborate this Article.
1. Claims eligible for refund before inspection shall be inspected at tax authorities.
2. Claims subject to inspection before refund shall be inspected at the premises of the taxpayers or relevant entities.
Article 75. Time limits for processing tax refund claims
1. In case a claim is eligible for refund before inspection, within 06 working days from the day on which the tax authority issues the notice of receipt of the claim, the tax authority shall decide whether to provide the refund, demand inspection before refund in the cases mentioned in Clause 2 Article 73 of this Law, or reject the claim if it is unqualified.
In case information on the tax refund claim is different from that of the tax authority, the tax authority shall request the taxpayer in writing to provide explanation and additional information. The time needed for providing explanation and additional information shall not be included in the time limit for processing tax refund claims.
2. In case a claim is subject to inspection before refund, within 40 working days from the day on which the tax authority issues the notice of receipt of the claim, the tax authority shall decide whether to provide the refund or reject the claim.
3. If the tax authority fails to issue the tax refund decision by the deadline specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article, the tax authority shall pay an interest at 0,03% per day on the refundable and the number of days late. The interest shall be paid by central government budget in accordance with regulations of law on state budget.
Article 76. Power to decide tax refund
1. The Director of the General Department of Taxation, Directors of Provincial Departments of Taxation shall decide tax refund in eligible cases as prescribed by tax laws.
2. The heads of tax authorities receiving claims for refund of overpaid tax shall decide refund of overpaid tax in accordance with this Law.
3. The Director of the General Department of Customs, Directors of Customs Departments and Sub-departments of Customs to which tax is overpaid shall decide tax refund in accordance with tax laws.
4. The Minister of Finance shall provide for tax refund procedures.
Article 77. Post-refund inspection
1. Tax authorities shall inspect claims eligible for refund before inspection according to tax-related risk management within 05 years from the issuance of the tax refund decisions.
2. Procedures, power and responsibility of tax authorities for inspection of tax refund claims are specified in this Law and the Law on Inspection.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 37. Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Điều 50. Ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế
Điều 73. Phân loại hồ sơ hoàn thuế
Điều 84. Thủ tục, hồ sơ, thời gian, thẩm quyền khoanh nợ
Điều 85. Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Điều 125. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Điều 28. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Điều 64. Hồ sơ gia hạn nộp thuế
Điều 76. Thẩm quyền quyết định hoàn thuế
Điều 96. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế
Điều 107. Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Điều 124. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Điều 8. Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Điều 9. Quản lý rủi ro trong quản lý thuế
Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
Điều 56. Địa điểm và hình thức nộp thuế
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Điều 64. Hồ sơ gia hạn nộp thuế
Điều 76. Thẩm quyền quyết định hoàn thuế
Điều 78. Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 80. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Điều 96. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế
Điều 107. Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Điều 124. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Bài viết liên quan
Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?

Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có thể thay đổi địa chỉ nhưng không cập nhật với cơ quan thuế, dẫn đến tình trạng “người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”. Khi rơi vào trường hợp này, câu hỏi đặt ra là có bắt buộc phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế không? Việc không hoạt động tại địa chỉ đăng ký có ảnh hưởng gì đến nghĩa vụ thuế? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật mới nhất năm 2025 về vấn đề này và hướng dẫn cách xử lý phù hợp để tránh rủi ro pháp lý. 31/03/2025Người nộp thuế và đối tượng nộp thuế khác gì nhau?

Người nộp thuế và đối tượng nộp thuế khác gì nhau?
Trong lĩnh vực thuế, thuật ngữ "người nộp thuế" và "đối tượng nộp thuế" thường được sử dụng nhưng không hoàn toàn đồng nghĩa. Người nộp thuế là cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và chịu sự quản lý của cơ quan thuế. Trong khi đó, đối tượng nộp thuế là hàng hóa, dịch vụ, thu nhập hoặc hoạt động kinh tế phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật. Vậy sự khác biệt giữa hai khái niệm này là gì? Tại sao cần phân biệt rõ để áp dụng đúng quy định thuế? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về người nộp thuế và đối tượng nộp thuế theo quy định mới nhất năm 2025. 31/03/2025Người nộp thuế có trách nhiệm như thế nào mới nhất 2025?

Người nộp thuế có trách nhiệm như thế nào mới nhất 2025?
Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật để đảm bảo sự minh bạch, công bằng trong hệ thống tài chính quốc gia. Theo quy định mới nhất năm 2025, cá nhân, tổ chức thuộc diện nộp thuế phải kê khai chính xác, nộp thuế đúng hạn, lưu trữ chứng từ và hợp tác với cơ quan thuế khi được yêu cầu. Vậy cụ thể người nộp thuế có những trách nhiệm gì? Nếu vi phạm thì bị xử lý ra sao? Bài viết dưới đây sẽ cập nhật các quy định mới nhất về trách nhiệm của người nộp thuế, giúp cá nhân và doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật và tránh rủi ro không đáng có. 31/03/2025Người nộp thuế có quyền gì mới nhất 2025?

Người nộp thuế có quyền gì mới nhất 2025?
Người nộp thuế không chỉ có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế theo quy định mà còn được pháp luật bảo vệ với những quyền lợi nhất định. Theo quy định mới nhất năm 2025, người nộp thuế có quyền được cung cấp thông tin, giải thích chính sách thuế, khiếu nại, miễn giảm thuế và hoàn thuế nếu đủ điều kiện. Vậy cụ thể người nộp thuế có những quyền gì? Có điểm gì mới trong quy định năm 2025? Bài viết dưới đây sẽ cập nhật đầy đủ quyền lợi của người nộp thuế, giúp cá nhân và doanh nghiệp bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình khi thực hiện nghĩa vụ thuế. 31/03/2025Người nộp thuế bao gồm những ai mới nhất 2025?

Người nộp thuế bao gồm những ai mới nhất 2025?
Người nộp thuế là cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định pháp luật. Từ năm 2025, danh sách người nộp thuế tiếp tục được xác định theo các nhóm cụ thể, bao gồm doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân có thu nhập chịu thuế và các tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế. Vậy ai thuộc diện phải nộp thuế theo quy định mới nhất? Có những thay đổi gì cần lưu ý? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các nhóm đối tượng nộp thuế theo pháp luật hiện hành, giúp cá nhân và doanh nghiệp hiểu rõ nghĩa vụ thuế của mình. 31/03/2025Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản mới nhất 2025

Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản mới nhất 2025
Việc tra cứu thông tin người nộp thuế là cần thiết để kiểm tra mã số thuế, tình trạng hoạt động và các thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của cá nhân, tổ chức. Hiện nay, cơ quan thuế cung cấp nhiều cách thức tra cứu trực tuyến giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng kiểm tra thông tin một cách nhanh chóng, chính xác. Vậy làm thế nào để tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản nhất năm 2025? Cần những thông tin gì để thực hiện tra cứu? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các bước tra cứu thông tin người nộp thuế theo quy định mới nhất, giúp bạn thực hiện nhanh chóng và hiệu quả. 31/03/2025Công ty phát sinh khoản thuế GTGT nộp thay nhà thầu nước ngoài được khấu trừ khi nào?

Công ty phát sinh khoản thuế GTGT nộp thay nhà thầu nước ngoài được khấu trừ khi nào?
Khi doanh nghiệp tại Việt Nam nộp thay thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài, một trong những vấn đề quan trọng là thời điểm được khấu trừ khoản thuế này. Việc hiểu rõ quy định sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi thuế và tuân thủ pháp luật. Bài viết này sẽ giải đáp thời điểm và điều kiện khấu trừ thuế GTGT nộp thay nhà thầu nước ngoài theo quy định mới nhất. 31/03/2025Mẫu 01/NTNN tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất 2025

Mẫu 01/NTNN tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất 2025
Tờ khai thuế nhà thầu là biểu mẫu quan trọng để doanh nghiệp thực hiện kê khai và nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam. Việc kê khai đúng và đầy đủ giúp đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, tránh sai sót và rủi ro thuế. Bài viết này sẽ cung cấp mẫu tờ khai thuế nhà thầu mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách điền từng mục. 31/03/2025Thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?

Thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?
Thuế nhà thầu nước ngoài là khoản thuế áp dụng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ Việt Nam. Tùy vào loại hình dịch vụ, hàng hóa cung cấp, mức thuế suất có thể khác nhau. Bài viết này sẽ cập nhật chi tiết thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất, giúp doanh nghiệp nắm rõ nghĩa vụ thuế của mình. 31/03/2025Thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu mới nhất 2025
