Chương VII Luật Hộ tịch 2014: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 60/2014/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 20/11/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2016 |
Ngày công báo: | 29/12/2014 | Số công báo: | Từ số 1165 đến số 1166 |
Lĩnh vực: | Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Những điểm đáng chú ý trong Luật Hộ tịch 2014
Ngày 20/11/2014, Quốc hội đã nhất trí thông qua Luật Hộ tịch 2014 và Luật có nhiều nội dung đáng chú ý như sau:
- Thẩm quyền đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài sẽ giao cho UBND cấp huyện giải quyết.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
- Về thẩm quyền đăng ký khai sinh: sẽ do UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện, trước kia thẩm quyền này được ưu tiên cho UBND nơi cư trú của người mẹ.
- Bổ sung quy định Nội dung giấy khai sinh như thông tin của người đăng ký khai sinh; thông tin của cha, mẹ; Số định danh của cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
Luật Hộ tịch 2014 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Sổ hộ tịch được lưu trữ trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị làm căn cứ chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân, tra cứu, cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Giấy tờ hộ tịch đã cấp cho cá nhân theo quy định của pháp luật về hộ tịch trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng.
1. Hồ sơ đăng ký hộ tịch được thụ lý trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của pháp luật về hộ tịch tại thời điểm tiếp nhận.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký lại khai sinh, khai tử, kết hôn đã được đăng ký trước ngày Luật này có hiệu lực.
3. Chính phủ chỉ đạo việc rà soát, bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch, kiện toàn đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch bảo đảm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong Luật; quy định thủ tục đăng ký khai sinh, kết hôn; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam; chế độ lập, quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch trong giai đoạn chuyển tiếp cho đến khi xây dựng xong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, chậm nhất đến ngày 01 tháng 01 năm 2020 phải thực hiện thống nhất trên toàn quốc theo quy định của Luật này.
1. Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Article 75. Validity of civil status books made and civil status papers granted before this Law takes effect
1. Civil status books that have been archived before the effective date of this Law remain valid for use as grounds for proving civil status events of individuals, reference, issue of civil status extract copies and grant of marital status certificates.
2. Civil status papers already granted to individuals in accordance with the civil status law before the effective date of this Law continue to be valid.
Article 76. Transitional provisions
1. Civil status registration dossiers received before the effective date of this Law which have not yet been settled continue to be settled in accordance with the civil status law effective at the time of receipt thereof.
2. The Government shall stipulate in detail the re-registration of birth, death and marriage already registered before the effective date of this Law.
3. The Government shall direct the review of, retraining in civil status work, and consolidation of the contingent of civil status officers to ensure performance of the tasks and powers assigned in the Law; stipulate birth and marriage registration procedures; the grant of marital status certificates to Vietnamese citizens; the compilation, management and use of civil status books in the transitional period pending the complete creation of the national population database, which shall be uniformly implemented nationwide no later than January 1, 2020, in accordance with this Law.
1. This Law takes effect on January 1, 2016.
2. The Government and competent agencies shall detail the articles and clauses as assigned in the Law.
This Law was passed on November 20, 2014, by the XIIIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 8th session.-
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 5. Nguyên tắc đăng ký hộ tịch
Điều 7. Thẩm quyền đăng ký hộ tịch
Điều 9. Phương thức yêu cầu và tiếp nhận yêu cầu đăng ký hộ tịch
Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh
Điều 16. Thủ tục đăng ký khai sinh
Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
Điều 34. Thủ tục đăng ký khai tử
Điều 35. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
Điều 50. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn
Điều 59. Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
Điều 61. Nguyên tắc quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch
Điều 63. Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký
Mục 1. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH
Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
Điều 67. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
Điều 69. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh
Điều 25. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
Điều 28. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
Điều 29. Thủ tục bổ sung hộ tịch
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
Điều 44. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
Điều 47. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc