Mức học phí Cao đẳng Sư phạm Trung ương TP.HCM năm 2019 – 2020
Mức học phí Cao đẳng Sư phạm Trung ương TP.HCM năm 2019 – 2020, mời các bạn đón xem:
A. Học phí Cao đẳng Sư phạm Trung Ương năm 2019 – 2020
Học phí Sư phạm Trung Ương chính quy chương trình đại trà:
Cao đẳng sư phạm | Miễn học phí | Miễn học phí | |
Trung cấp sư phạm | Miễn học phí | Miễn học phí | |
– Ngành Công tác xã hội | 6,5 Triệu đồng/năm | 21,0 Triệu đồng/năm | |
– Ngành Kinh tế gia đình | 7,0 Triệu đồng/năm | 22,5 Triệu đồng/năm |
Học phí hình thức vừa học vừa làm:
Ngành GDMN, GDĐB | 8,5 Triệu đồng/năm | 27,0 Triệu đồng/năm | |
Ngành SPMN | 8,0 Triệu đồng/năm | 16,5 Triệu đồng/năm |
B. Điểm chuẩn trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TP HCM năm 2019
- Các năm 2018 và 2019 ngành Công tác xã hội có điểm chuẩn tương đồng giữa hai phương thức xét tuyển – 14 điểm.
C. Thông tin tuyển sinh Cao đẳng Sư phạm Trung ương TP.HCM năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT)
* Lưu ý: Người đã tốt nghiệp THPT các năm trước có thể nộp học bạ THPT để lấy kết quả các môn văn hóa hoặc chỉ đăng ký các môn thi phục vụ cho xét tuyển cao đẳng tại các Hội đồng thi THPT Quốc gia năm 2019 theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng ký.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
* Năm 2019, Trường thực hiện tuyển sinh theo 2 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, cụ thể như sau:
+ Đối với ngành Giáo dục công dân: Xét tuyển từ kết quả học tập học bạ THPT (dự kiến 50% tổng chỉ tiêu) và từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 (dự kiến 50% tổng chỉ tiêu).
+ Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh: Chỉ xét tuyển từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019.
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tỷ lệ xét tuyển/chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Từ học bạ THPT |
Từ KQ thi THPT QG |
||||
1 |
Giáo dục công dân |
51140204 |
50% |
50% |
Tổ hợp 1: Văn, Sử , Địa Tổ hợp 2: Văn , Toán , Tiếng Anh Tổ hợp 3: Văn, Sử, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Văn, Toán, GDCD |
2 |
Sư phạm Tiếng Anh |
51140231 |
0 |
100% |
Văn , Toán , Tiếng Anh (Môn Tiếng Anh hệ số 2) |
- Phương thức 2: Kết hợp xét tuyển từ kết quả học tập bậc THPT (học bạ), từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 và môn Năng khiếu do Trường tổ chức thi. (đối với ngành Giáo dục Mầm Non, Giáo dục Đặc biệt, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật. Trường Xét tuyển đợt 1 chỉ lấy điểm thi năng khiếu do trường Cao đẳng Sư phạm Trung Ương TpHCM tổ chức thi. Các đợt xét tuyển sau – nhà trường sẽ thông báo sau)
* Các môn xét tuyển, môn thi Năng khiếu từng ngành cụ thể như sau:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tỷ lệ xét tuyển/chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
||
Từ học bạ THPT |
Từ KQ thi THPT QG |
Kết quả môn từ thi THPT QG (hoặc từ học bạ THPT) |
Trường tổ chức thi các môn năng khiếu |
|||
1 |
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
20% |
80% |
Văn, Toán |
Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm) |
2 |
Giáo dục Đặc biệt |
51140203 |
10% |
90% |
Văn, Toán |
Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm) |
3 |
Sư phạm Âm nhạc |
51140221 |
50% |
50% |
Văn |
- Thanh nhạc - Nhạc cụ |
4 |
Sư phạm Mỹ thuật |
51140222 |
50% |
50% |
Văn |
- Hình họa - Trang trí |
(Trường có Hướng dẫn thi các môn Năng khiếu trên Website: www.cdsptw-tphcm.vn)
Đối với trường hợp xét tuyển sử dụng kết quả từ học bạ THPT: Là điểm trung bình của môn học (có trong tổ hợp môn xét tuyển) trong năm học lớp 12.
* Thủ tục, hồ sơ đăng ký và lịch thi các môn Năng khiếu: Thông báo trên Website của Trường
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Tổng chỉ tiêu: Cao đẳng các ngành Đào tạo Giáo viên (sư phạm): 580
- Chỉ tiêu theo ngành:
STT |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
STT |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Giáo dục Mầm non |
400 |
4 |
Sư phạm Mỹ thuật |
20 |
2 |
Giáo dục Đặc biệt |
45 |
5 |
Sư phạm Tiếng Anh |
45 |
3 |
Sư phạm Âm nhạc |
30 |
6 |
Giáo dục công dân |
40 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả từ học bạ THPT:
- Ngành Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc: Điểm trung bình cộng xét tuyển tối thiểu 5,0 và học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên.
- Các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Công dân: Điểm trung bình cộng xét tuyển tối thiểu 6,5 và học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019:
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm các môn Năng khiếu (nếu có): ≥ 5,00.
5.2. Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Có đầy đủ hồ sơ theo quy chế tuyển sinh do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định;
- Đối với ngành Giáo dục Mầm Non, Giáo dục Đặc biệt, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật thí sinh cần phải đáp ứng yêu cầu về điểm thi Năng khiếu ≥ 5,00.
- Điểm trúng tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quy định trên cơ sở căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển theo tỷ lệ và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019.
6. Tổ hợp môn xét tuyển, môn chính và chỉ tiêu xét tuyển
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển (Môn chính được nhân hệ số 2) |
Môn chính |
Chỉ tiêu |
Nhóm ngành I. Đào tạo giáo viên |
||||
Trình độ Cao đẳng Sư phạm |
580 |
|||
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
Văn, Toán, Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm) |
|
400 |
Giáo dục Đặc biệt |
51140203 |
Văn, Toán, Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm) |
|
45 |
Sư phạm Âm nhạc |
51140221 |
Văn, Năng khiếu (Thanh nhạc, Nhạc cụ) |
|
30 |
Sư phạm Mỹ thuật |
51140222 |
Văn, Năng khiếu (Hình họa, Trang trí) |
|
20 |
Sư phạm Tiếng Anh |
51140231 |
Văn , Toán , Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
45 |
Giáo dục công dân |
51140204 |
- Văn, Sử , Địa - Văn , Toán , Tiếng Anh - Văn, Sử, Tiếng Anh - Văn, Toán, GD công dân |
|
40 |
Các yêu cầu cụ thể sẽ được Trường quy định và thông báo qua Thông báo tuyển sinh, cập nhật trên Website của Trường.
Xem thêm các chương trình khác: