Lý thuyết KTPL 11 Bài 21 (Chân trời sáng tạo): Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật lớp 11 Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo đầy đủ, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KTPL 11.
Lý thuyết KTPL 11 Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
A. Lý thuyết Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
a) Quyền của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
+ Tự do tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Tham gia lễ hội, học tập và thực hành giáo lí, giáo luật tôn giáo.
+ Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin về tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật...
b) Nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Công dân có nghĩa vụ:
+ Tuân thủ các quy định của Hiến pháp về tự do tín ngưỡng, tôn giáo và các quy định khác có liên quan;
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác;
+ Không thực hiện các hành vi pháp luật cấm trong hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo;
+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc trong thực hiện tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Cần tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo
2. Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
- Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo gây nên nhiều hậu quả tiêu cực như:
+ Xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân, có thể gây tổn hại về sức khỏe, tính mạng, tinh thần, danh dự, nhân phẩm, kinh tế, công việc, học tập,... của công dân;
+ Ảnh hưởng xấu đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
+ Làm mất đoàn kết dân tộc;...
- Hành vi vi phạm pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lí kỉ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của công dân
- Tuân thủ Hiến pháp, Luật Tín ngưỡng, tôn giáo và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác;
- Tôn trọng những lễ hội tín ngưỡng, hoạt động sinh hoạt tín ngưỡng của mọi tôn giáo;
- Tôn trọng những cơ sở thờ tự như đình, đền, miếu, nhà thờ dòng họ và những cơ sở tương tự khác;
- Không được bài xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo và những người không có tín ngưỡng, tôn giáo, giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau;
- Tuyên truyền và lên án các hành vi mê tín dị đoan
- Lên án, đấu tranh với các hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo xâm phạm quốc phòng, an ninh, chủ quyền quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, môi trường, đạo đức xã hội, thân thể, sức khỏe, tính mạng, tài sản; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
B. Bài tập Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Câu 1. Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền
A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
B. ngăn cấm các hoạt động tôn giáo.
C. phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.
D. thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo.
Chọn D
Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Mỗi người có quyền bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo; thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo; tham gia lễ hội; học tập và thực hành giáo lí, giáo luật tôn giáo.
Câu 2. Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
B. Phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tôn giáo.
C. Ép buộc người khác theo một tôn giáo nào đó.
D. Học tập và thực hành giáo lí, giáo luật tôn giáo.
Chọn C
Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi:
+ Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tôn giáo.
+ Ép buộc, mua chuộc hoặc cản trở người khác theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 3. Trong trường hợp sau, bạn M đã thực hiện quyền nào của công dân?
Trường hợp. Vào ngày lễ, Tết hằng năm, X thường cùng mẹ đi lễ tại ngôi chùa cổ (là di tích lịch sử – văn hoá) ở gần nhà để bày tỏ sự thành kinh của mình và cầu mong những điều tốt đẹp cho bản thân, gia đình, bạn bè.
A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Được bảo hộ danh dự.
D. Tự do ngôn luận.
Chọn A
Bố mẹ M đã thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 4. Trong tình huống sau, chủ thể nào không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
Tình huống. Chị H và gia đình chị đều theo đạo Y. Đến khi lấy chồng, chị không muốn theo đạo Y để theo đạo P, cùng với đạo của chồng chị. Khi biết tin, bà K (mẹ chị H) không đồng ý, và ra sức ngăn cản. Bà K còn tuyên bố sẽ không gặp mặt chị H nữa nếu chị quyết tâm từ bỏ tôn giáo Y. Trong khi đó, ông M (bố chị H) không ngăn cản vì ông cho rằng, đây là quyền tự do của công dân, không ai có thể ngăn cản người khác theo hoặc không theo tôn giáo nào.
A. Chị H và ông M.
B. Bà K và chị H.
C. Ông M và bà K.
D. Bà K và chồng chị H.
Chọn A
Trong tình huống trên, chị H và ông M không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
Câu 5. Hành vi của ông C, bà T và anh A trong tình huống sau đã vi phạm quyền nào của công dân?
Tình huống. Anh A và chị B là vợ chồng, hai người chung sống cùng nhà với bố mẹ anh A là ông T và bà C. Chị B là người theo tôn giáo và thường đi cầu nguyện nhằm mong muốn có một cuộc sống bình an, tốt đẹp. Nhưng theo anh A, việc thực hành tôn giáo của chị B rất mất thời gian, không mang lại lợi ích kinh tế cho gia đình. Chị B không đồng ý vì đây là quyền tự do của công dân về tôn giáo, tín ngưỡng. Tuy nhiên, anh A vẫn phản đối và thường xuyên lên án, cấm đoán không cho chị thực hành tôn giáo của mình. Thấy vợ chồng hai con thường xuyên bất hòa, ông T và bà C tuyên bố: nếu chị B không từ bỏ việc thực hành tôn giáo thì sẽ đuổi chị B ra khỏi nhà.
A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Được bảo hộ danh dự.
D. Tự do ngôn luận.
Chọn A
Trong tình huống trên, ông T, bà C và anh A đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân vì 3 người đã có hành vi ngăn cản chị A thực hành tôn giáo.
Câu 6. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Chị A thường xuyên đi lễ chùa để cầu nguyện một cuộc sống bình an, tốt đẹp.
B. Chị X rất hào hứng tham gia hoạt động “khóa tu mùa hè” dành cho sinh viên.
C. Anh H chủ động tìm hiểu thông tin trước khi tham dự lễ hội tín ngưỡng ở địa phương.
D. Bà C kiên quyết ngăn cản con gái kết hôn với anh P vì anh P là người theo tôn giáo khác.
Chọn D
Hành vi của bà C đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc.
B. Xâm phạm đến quyền và lợi ích của người khác.
C. Tuân thủ các quy định về Hiến pháp và pháp luật.
D. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
Chọn B
- Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo:
+ Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác;
+ Không thực hiện các hành vi pháp luật cấm trong hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo;
+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc trong thực hiện tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 8. Trước những hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, chúng ta cần
A. thờ ơ, vô cảm.
B. lên án, ngăn chặn.
C. học tập, noi gương.
D. khuyến khích, cổ vũ.
Chọn B
Trước những hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, chúng ta cần lên án, ngăn chặn.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả từ hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Xâm phạm đến quyền tự do, dân chủ của công dân.
B. Có thể gây tổn hại về sức khỏe, danh dự… của công dân.
C. Ảnh hưởng xấu đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.
Chọn D
Mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân đều bị xử lí theo quy định của pháp luật; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Mọi người có quyền theo bất kì tôn giáo nào và bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.
B. Chỉ có những người theo tôn giáo mới được bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Khi đã theo một tôn giáo nào đó thì không có quyền chuyển sang tôn giáo khác.
D. Vi phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo không để lại hậu quả gì nghiêm trọng.
Chọn A
Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
Câu 11. Trong tình huống sau, những chủ thể nào không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
Tình huống. Gia đình anh H theo tôn giáo X từ lâu đời nên khi biết tin anh muốn cưới chị O là người theo tôn giáo G một số người thân của anh đã tỏ thái độ không hài lòng. Họ nhiều lần chê bai, có những lời lẽ không hay khi nhận xét về những người theo tôn giáo G và khuyên anh H nên bỏ chị O để lấy người khác. Ông T (bố anh H) cũng ra điều kiện chỉ cho phép anh và chị O cưới nhau nếu chị O từ bỏ tôn giáo G để theo tôn giáo X giống gia đình mình.
A. Anh H và ông T.
B. Người thân của anh H.
C. Anh H và chị O.
D. Ông T, anh H và chị O.
Chọn C
Trong tình huống trên, anh H và chị O không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 sách Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ tổ quốc
Lý thuyết Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Lý thuyết Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Lý thuyết Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo