Lý thuyết GDCD 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lao động cần cù sáng tạo
Tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 8 Bài 3: Lao động cần cù sáng tạo đầy đủ, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt GDCD 8.
Lý thuyết GDCD 8 Bài 3: Lao động cần cù sáng tạo
A. Lý thuyết Lao động cần cù sáng tạo
1. Khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động
- Lao động cần cù là chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc.
b. Cần cù, sáng tạo trong lao động
- Lao động cần cù được thể hiện thông qua những hành động: Chăm chỉ và sẵn sàng làm việc một cách thường xuyên, đồng thời dốc hết sức mình để hoàn thành tốt công việc được giao.
- Lao động sáng tạo là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả lao động.
- Những người lao động sáng tạo luôn tìm tòi, suy nghĩ và cải tiến phương pháp làm việc để đạt được kết quả tối ưu. Họ không ngừng khắc phục sai lầm và học hỏi kinh nghiệm để cải thiện bản thân.
2. Ý nghĩa của cần cù sáng tạo trong lao động
- Tinh thần cần cù và sáng tạo trong lao động không chỉ giúp cá nhân phát triển bản thân mà còn đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước.
- Từ việc hoàn thiện năng lực, phẩm chất, kỹ năng trong lao động, con người có thể đạt được thành công và tạo ra những sản phẩm có giá trị, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
- Những người có tinh thần cần cù và sáng tạo thường được đánh giá cao và được yêu quý, vì họ là người đóng góp tích cực cho xã hội. Họ cũng thường có khả năng thích nghi với môi trường và trở thành những người lãnh đạo, những người có ảnh hưởng trong cộng đồng.
- Để trở thành những công dân có ích cho xã hội, học sinh cần trân trọng và lấy làm gương những người lao động cần cù, sáng tạo, bởi đây là phẩm chất quan trọng giúp phát triển năng lực và tạo nên hiệu quả cao trong học tập và cuộc sống
- Phê phán mọi hành vi chây lười, thụ động trong lao động, đồng thời tự tìm ra các phương pháp tự động hóa, tối ưu hóa quá trình học tập và đem lại kết quả tốt nhất cho bản thân và cả xã hội.
B. Câu hỏi trắc nghiệm Bài 3: Lao động cần cù sáng tạo
Câu 1: Lợi ích của việc lao động cần cù là gì?
A. Tạo ra của cải vật chất, trang trải cho cuộc sống của mình
B. Đóng góp vào sự phát triển của xã hội
C. Đáp án A và B đều đúng
D. Đáp án A và B đều sai
Đáp án đúng: C
Câu 2: Thế nào là lao động sáng tạo?
A. Sử dụng các cách thức vốn có để thực thi công việc
B. Không bỏ cuộc khi có khó khăn
C. Luôn suy nghĩ, sáng tạo để tìm ra cái mới, cách làm mới làm nâng cao chất lương và hiệu quả lao động
D. Thuê thêm nhiều nhân công về làm việc để tăng năng suất lao động
Đáp án đúng: C
Câu 3: Thế nào được hiểu là một người cần cù trong lao động?
A. Hay nghỉ phép vì các lí do không chính đáng
B. Làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc
C. Chỉ làm những việc mình được giao
D. Khi có khó khăn thì nhanh chóng đổi sang việc khác
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Một người cần cù trong lao động là người làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc. Đồng thời dốc hết sức mình để hoàn thành tốt công việc được giao.
Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự sáng tạo trong lao động?
A. Chăm chỉ cuốc ruộng bằng tay
B. Sáng tạo ra máy phay ruộng
C. Vung gieo hạt bằng tay
D. Gánh nước tưới cho cây trồng
Đáp án đúng: B
Câu 5: Sự sáng tạo trong học tập được thể hiện qua điểm nào sau đây?
A. Tìm ra cách giải mới cho bài toán
B. Chăm chỉ học bài
C. Áp dụng các công thức đã có sẵn để tìm ra lời giải cho bài tập
D. Sử dụng sách tham khảo để hoàn thành các bài tập được giao
Đáp án đúng: A
Câu 6: Lương Định Của là một giáo sư thuộc lĩnh vực nào?
A. Vật lí học
B. Hóa học
C. Thiên văn học
D. Nông học
Đáp án đúng: D
Giải thích:
Lương Định Của (16/8/1920 - 28/12/1975) là giáo sư thuộc lĩnh vực nông học sinh ra tại Sóc Trăng. Từ năm 1967-1975, ông là Viện trưởng Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm và được coi là người có đóng góp to lớn cho nền nông nghiệp Việt Nam.
Câu 7: Câu ca dao nào sau đây thể hiện sự cần cù trong lao động?
A. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
B. Chuồn chuồn bay thấp mưa ngập bờ ao/ Chuồn chuồn bay cao mưa rào lại tạnh
C. Một cây làm chẳng lên non/ Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
D. Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể/ Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày
Đáp án đúng: A
Giải thích:
"Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu". Câu tục ngữ muốn nhắn nhủ mọi người nông dân hãy cần cù cày cấy vất vả hôm nay nhưng sẽ đem lại cuộc sống đủ đầy cho ngày mai.
Câu 8: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp, “Cần cù và siêng năng trong lao động chính là ……………tốt đẹp từ bao đời nay của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam”.
A. Tính chất
B. Phẩm chất
C. Vốn quý
D. Tài sản
Đáp án đúng: B
Câu 9: Những sáng tạo trong lao động có tác động như thế nào đến cuộc sống của những người lao động?
A. Có thêm các cách làm, công cụ giúp tăng năng suất lao động, cắt giảm sức người
B. Bộ sưu tập về các máy móc, phát minh
C. Nguồn việc làm dồi dào
D. Đất canh tác được cải thiện
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Lao động sáng tạo là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả lao động. Những sáng tạo trong lao động giúp con người có thêm các cách làm, công cụ giúp tăng năng suất lao động, cắt giảm sức người. Giúp con người khắc phục sai lầm và học hỏi kinh nghiệm để cải thiện bản thân.
Câu 10: Em tán thành với ý nào dưới đây?
A. Sáng tạo là khả năng bẩm sinh của con người, không thể rèn luyện mà có được
B. Những người làm công tác nghiên cứu khoa học mới cần sáng tạo
C. Trong học tập chỉ cần sự cần cù, không cần sáng tạo
D. Làm công việc nào cũng cần cần cù và sáng tạo
Đáp án đúng: D
C. Sơ đồ tư duy Lao động cần cù sáng tạo
Xem thêm các bài lý thuyết GDCD 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại:
Lý thuyết Bài 4: Bảo vệ lẽ phải
Lý thuyết Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Lý thuyết Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Bài tập Tiếng Anh 8 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global success
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức