Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Xicloankan (có đáp án)

Trắc nghiệm Xicloankan (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 26: Xicloankan

  • 273 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Monoxicloankan có công thức chung là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Monoxicloankan có công thức chung là C2H2n (n ≥ 3)


Câu 2:

(A) là chất nào trong phản ứng sau đây?

A + Br2 → Br-CH2-CH2-CH2-Br

Xem đáp án

Đáp án C

Các xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng mở vòng với brom ở điều kiện thường.


Câu 3:

Trong các nhận xét sau, nhận xét đúng là: 

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai vì các chất chỉ có liên kết đơn có thể là ankan, ancol no,..

B. Sai vì xicloankan chỉ có liên kết đơn.

C. Đúng. Các monoxicloankan đều có công thức phân tử là CnH2n (n  3)

D. Sai vì anken cũng có công thức phân tử CnH2n.


Câu 4:

Đun hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án B

Màu của dung dịch nhạt dần do xiclopropan phản ứng làm mất màu dung dịch brom.

Khí propan không phản ứng thoát ra ngoài.


Câu 5:

Trong các tên gọi xicloparafin, tên gọi nào sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Naphtalen là một hiđrocacbon thơm bao gồm hai vòng benzen hợp nhất.


Câu 6:

Khi đốt hỗn hợp gồm ankan và xicloankan, thu được CO2 và H2O. Chọn câu đúng trong các câu sau?

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt cháy xicloankan thu được nH2O=nCO2

Đốt cháy ankan thu được

nH2O>nCO2; nankan nH2OnCO2


Câu 7:

Có hai lọ riêng biệt không màu không nhãn là propan và xiclopropan. Có thể dùng cách nào sau đây để nhận biết chúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt chứa nước brom xiclopropan làm mất màu dung dịch brom, propan không làm mất màu dung dịch brom.


Câu 8:

Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lít (đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là:

Xem đáp án

Đáp án D

nCO2 = 1,760 : 44 = 0,04 mol

nX = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol

Số nguyên tử cacbon trong X là:

n = nCO2nX = 0,040,01 = 4

X làm mất màu dung dịch brom

→ X có vòng 3 cạnh tham gia phản ứng cộng mở vòng với brom.


Câu 9:

Có những chất sau: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan. Những chất nào có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường.

Xem đáp án

Đáp án A

Các xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường

Các xicloankan vòng lớn (5, 6,... cạnh) không tham gia phản ứng cộng với nước brom để mở vòng.

→ Xiclobutan không có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường.


Câu 10:

Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2=nBaCO3

= 35,46197 = 0,18 mol

MA = 25,8.2 = 51,6 (g/mol)  

→  nA = 2,5851,6 = 0,05 mol

mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam

→  = 0,21 mol

→ nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol

→ nxicloankan = 0,02 mol;

Đặt CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là:

CnH2n+2 và CmH2m

Ta có:

0,02n + 0,03m = 0,18

⇔ 2n + 3m = 18

→ n = 3 và m = 4

→ Hỗn hợp A gồm C3H8 và C4H8


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan A thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp đó qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Đáp án A

Đốt cháy xicloankan

→ nH2O=nCO2

nH2O=nCO2=nBaCO3

= 9,85197 = 0,05 mol

 mH2O= 0,05.18 = 0,9 gam

mCO2 = 0,05.44 = 2,2 gam

mdung dịch giảm = 9,85 – (0,9 + 2,2)

= 6,75 gam


Câu 12:

Xicloankan A phản ứng với Cl2 ánh sáng thu được dẫn xuất monoclo B (trong đó clo chiếm 34% về khối lượng). A có công thức phân tử là:

Xem đáp án

Đáp án C

MB = 35,5 : 34% = 104,5 (g/mol)

CnH2n + Cl2 → CnH2n-1Cl

Ta có:

CnH2n-1Cl = 104,5 

→ n = 5

→ A là C5H10


Câu 13:

Xicloankan đơn vòng X có tỷ khối so với nitơ bằng 2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

 → MX = 2.28 = 56 (g/mol)

→ X là C4H8


Câu 14:

Trong số các xicloankan có số cacbon từ 3 đến 6, vòng nào là kém bền nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Xiclopropan và các xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng mở vòng với brom hoặc axit ngay ở điều kiện thường.

Các xicloankan vòng lớn (5, 6,... cạnh) không tham gia phản ứng cộng mở vòng với brom ở điều kiện thường, chỉ có thể cộng mở vòng với hiđro (đun nóng có niken xúc tác).


Câu 15:

Ankan và xicloankan có điểm nào giống nhau? 

Xem đáp án

Đáp án D

A. Sai vì ankan có công thức chung là CnH2n+2, ankan không tham gia phản ứng cộng, xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh mới có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.

B. Sai vì xicloankan có cấu tạo mạch vòng.

C. Sai vì ankan và xicloankan chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

D. Đúng. Ankan và xicloankan chỉ có liên kết đơn trong phân tử và đều tham gia phản ứng thế, tách, oxi hóa


Câu 16:

Hỗn hợp gồm metan và xicloankan X theo tỷ lệ mol 1: 1. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp đó thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O. Công thức đúng của X là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Đốt cháy xicloankan thu được:

nH2O=nCO2

 nmetan = nH2OnCO2

= 5 – 4 = 1 mol

→ nxicloankan = nmetan = 1 mol

Đặt xicloankan có CTPT là CnH2n

Bảo toàn nguyên tố C:

1.nmetan + n.nxicloankan nCO2

→ 1 + n.1 = 4 → n = 3

X là xiclopropan (C3H6)


Câu 17:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Mọi xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế.

Chỉ có xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh có khả năng cộng hiđro (đun nóng có niken xúc tác)

Chỉ có xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng với brom hoặc axit.


Câu 19:

Khi cho metylxiclopentan tác dụng với clo (askt) có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo

Xem đáp án

Đáp án B

Các vị trí có thể tham gia thế clo được biểu diễn như sau:

Trắc nghiệm Xicloankan có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Mỗi mũi tên là 1 vị trí thế


Câu 20:

Chỉ ra nội dung đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ benzen có thể điều chế được xiclohexan bằng phản ứng đề hiđro hóa.


Bắt đầu thi ngay