Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Ankan (có đáp án)

Trắc nghiệm Ankan (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 25: Ankan

  • 727 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức tổng quát của ankan là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức tổng quát của ankan là CnH2n+2 (n  1)


Câu 2:

Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng ankan?

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức tổng quát của ankan là CnH2n+2 (n  1)

 C10H22 thuộc dãy đồng đẳng ankan với n = 10.


Câu 3:

Phản ứng đặc trưng của ankan là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ở phân tử ankan chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết xích ma bền vững, vì thế ankan tương đối trơ về mặt hóa học. Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh như KMnO4.

Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt độ, ankan tham gia các phản ứng thế với halogen, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa. Tuy nhiên, phản ứng đặc trưng của ankan là thế với halogen:

CnH2n+2 + Cl2  ASCnH2n+1Cl + HCl

Halogen có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử ankan.


Câu 4:

Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

Xem đáp án

Đáp án D

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3;

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;

CH3-C(CH3)2-CH3


Câu 5:

Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là

Xem đáp án

Đáp án C

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3;

CH3-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3;

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3;

CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3;

CH3-C(CH3)2-CH2-CH3


Câu 6:

Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

C1H3C2HC3H2C4H2C5H3                         CH3

2-metylpentan


Câu 7:

Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

                                                                         CH3C5H3C4HC3H2C2C1H3                          CH3                               CH3

2,2,4-trimetylpentan


Câu 8:

Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3 CH  CH2 CH3                          CH3

Clo hóa 2-metylbutan được 4 sản phẩm thế monoclo.  

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó


Câu 9:

Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3 CH2CHCH2CH3                                                           CH3

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó

→ Clo hóa 3-metylpentan được 4 sản phẩm thế monoclo.  


Câu 10:

Cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

CH3 CH  CH2 CH3                         CH3

Clo hóa 2-metylbutan được 4 sản phẩm thế monoclo.  

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó


Câu 11:

Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:

(1) CH3C(CH3)2CH2Cl

(2) CH3C(CH2Cl)2CH

(3) CH3ClC(CH3)3

Xem đáp án

Đáp án D

                      CH3CH3 C  CH3                        CH3

4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế clo 1:1


Câu 12:

Phản úng tách butan ở 500oC có xúc tác cho những sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Butan: CH3-CH2-CH2-CH3

Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan có thể tách hiđro thành hiđro cacbon không no tương ứng hoặc phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.


Câu 13:

Propan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:

Xem đáp án

Đáp án D

C3H8 + 5O2 t° 3CO2 + 4H2O

Theo phương trình:

VCO2=35VO2

= 0,6.1 = 0,6 lít


Câu 14:

 Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là

Xem đáp án

Đáp án C

CTPT tổng quát của ankan là CnH2n +2

Số H = 14

→ 2n + 2 = 14

→ n = 6.     

→ Công thức phân tử của ankan X là C6H14


Câu 15:

Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt CTPT X là CnH2n+2

12n14n+2.100 = 82,76%

→ n = 4

→ CTPT: C4H10


Câu 16:

Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt CTPT X là CnH2n+2

2n+214n+2.100 = 20%

→ n = 2

 → CTPT: C2H6

Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là 2 + 6 = 8.


Câu 17:

Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl

 35,514n+1+35,5.100 = 45,223%

→ n = 3

→ CTPT X: C3H8


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt CTPT X là CnH2n+2

Bảo toàn nguyên tố cacbon:

n.nCnH2n+2=nCO2

 n.2,914n+2=4,4822,4

→ n = 4

→ CTPT: C4H10


Câu 19:

Ankan có những loại đồng phân nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Hiđrocacbon no (còn gọi là hiđrocacbon bão hòa) là những hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C. Hiđrocacbon no với mạch cacbon hở (không vòng) gọi là ankan.


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

 nH2O> nCO2

→ X là ankan

→ X có CTPT là CnH2n+2

nX = nH2O - nCO2

= 0,132 – 0,11

= 0,022 (mol)

→ Bảo tòan nguyên tố C: 

n.nCnH2n+2=nCO2

→ 0,022n = 0,11

→ n = 5

→ CTPT: C5H12

C5H12 tác dụng với khí clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:

                       CH3CH3 C  CH3                         CH32,2-đimetylpropan


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol;

nH2O = 9,9 : 18 = 0,55 mol

Bảo toàn nguyên tố O:

2.nO2= 2.nCO2 nH2O

→ 2.nO2= 2.0,35 + 0,55

 nO2= 0,625 mol

VO2 = 0,625.22,4 = 14 lít

Vì oxi chiếm 15Vkk

→ Vkk = 5.14 = 70 lít


Câu 22:

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là

Xem đáp án

Đáp án B                                

CnH2n+2 + Br2  CnH2n+1Br + HBr

→ 14n + 81 = 75,5.2

→ n = 5

→ CTPT: C5H12

Khi brom hóa ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất

nên CTCT của X là:

          CH3CH3 C  CH3                         CH3 2,2-đimetylpropan


Câu 23:

Trong công nghiệp ankan có ứng dụng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Khi đốt, ankan dễ cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt. Đặc biệt ankan còn có nhiều trong khí thiên nhiên và dầu mỏ nên được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc chất làm đốt.

→ Các ankan có ứng dụng làm nhiên liệu, nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

VD: Nhiên liệu cho động cơ, chất bôi trơn, chất đốt (gas), nến thắp, giấy dầu, giấy nến,...


Câu 24:

Trong phương pháp điều chế etan dưới đây, phương pháp nào sai?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Đúng.

C2H5COONa + NaOH CaO,  t° C2H6 + Na2CO3

B. Đúng.

CH2=CH2 + H2 Ni,t° CH3-CH3

C. Sai. Khi tách H2O khỏi rượu etylic ta được etilen chứ không được etan.

CH3-CH2OH H2O CH2=CH2.

D. Đúng.

CH3-CH2-CH2-CH3 t°,  xt CH3-CH3 + CH2=CH2


Câu 25:

Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt nC2H6 =  a ;  nC3H8= b;

 VCO2 : VH2O = 11 : 15 

→ (2a + 3b) : (3a + 4b) = 11 : 15

→ b = 3a

Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol

Giả sử nC2H6 = 1 mol 

 nC3H8 = 3 mol

→ mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam

→ % mC2H6= 30162.100 = 18,5%

mC3H8= 3.44162.100 = 81,5%


Câu 26:

Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là

Xem đáp án

Đáp án C

A. CH3-CH2- etyl

B. CH3-CH2-CH2- propyl

C. CH3-CH(CH3)-  isopropyl

D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-  isoamyl


Câu 27:

Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Đúng. Từ C4H10 trở đi, ứng với những công thức phân tử có các công thức cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và mạch cacbon phân nhánh.

B. Đúng.

C. Sai vì ankan không có dạng mạch vòng


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol;

nH2O = 3,24 : 18 = 0,18 mol

nH2O > nCO2→ X là ankan

→ X có CTPT chung là CnH2n+2

nX = nH2O - nCO2

= 0,18 – 0,1 = 0,08 mol

→ n = nCO2nX 

= 0,10,08 = 1,25

  Hai hiđrocacbon kế tiếp là CH4 và C2H6


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 thì khối lượng các bình này tăng lên lần lượt là 0,9 gam và 1,1 gam. Công thức phân tử của X là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Khối lượng bình P2O5 tăng chính là khối lượng nước

 mH2O = 0,9 gam

 nH2O = 0,05 mol

Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng CO2

mCO2 = 1,1 gam

 nCO2= 0,025 mol

nH2O > nCO2→ X là ankan

→ X có CTPT chung là CnH2n+2

nX = nH2O - nCO2

= 0,05 – 0,025 = 0,025 mol

→ n = nCO2nX = 0,0250,025 = 1

→ X là CH4


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đốt cháy ankan ta có:

nankan = nH2O - nCO2 

→ 0,15 = 0,525 - nCO2 

nCO2 = 0,375 mol
 nCaCO3=nCO2= 0,375 mol

 mCaCO3= 0,375.100 = 37,5 gam.


Bắt đầu thi ngay