Trang chủ Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi (có lời giải chi tiết)

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi (có lời giải chi tiết)

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi (có lời giải chi tiết) (P3)

  • 351 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Cho mạch điện như hình vẽ:

E1 = 12 V, r1 = 1 Ω, E2 = 6 V, r2 = 2 Ω, E3 = 9 V, r3 = 3 Ω, R1 = 4 Ω, R2 = 2 Ω, R3 = 3 Ω.

Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Xem đáp án

Giả sử chiều dòng điện trong mạch như hình.

Áp dụng định luật ôm cho mạch kín ta có: I=E2+E3E1R1+R2+R3+r1+r2+r3=0,2(A)>0

Vì I > 0 nên giả sử đúng.

Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: UAB=E1+I(R1+R3+r1)=13,6(V)

Chọn B


Câu 6:

19/07/2024

Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động E = 1,5 V và điện trở trong 1 Ω. Hai bóng đèn giống nhau cùng có số ghi trên đèn là 3V – 0,75W. Cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ.Tính cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn.

Xem đáp án

Điện trở của mỗi bóng đèn: Rd=Ud2Pd=320,75=12Ω

Điện trở tương đương của mạch ngoài: RN=Rd2=6Ω

Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: Eb=3Vrb=2Ω.

Cường độ dòng điện ở mạch chính: I=EbRN+rb=36+2=0,375(A)

Vì hai bóng đèn như nhau nên: I1=I2=I2=0,1875A

Chọn C


Câu 13:

17/07/2024

Một động cơ điện nhỏ (có điện trở trong R = 2 Ω) khi hoạt động bình thường cần một hiệu điện thế U = 9V và cường độ I = 0,75A. Hiệu suất của động cơ gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Công suất hao phí do toả nhiệt trên động cơ: Php=I2R=1,125(W)

Công suất có ích của động cơ: Pich=PPhp=5,625(W)

Hiệu suất của động cơ: H=PichP.100%=83,3% 

Chọn C


Câu 15:

17/07/2024

Một động cơ điện nhỏ (có điện trở trong R = 2 Ω) khi hoạt động bình thường cần một hiệu điện thế U = 9V và cường độ I = 0,75A. Khi động cơ bị kẹt không quay được, tính công suất của động cơ, nếu hiệu điện thế đặt vào động cơ vẫn là U = 9V.

Xem đáp án

Khi động cơ bị kẹt không quay được, công suất của dòng điện cung cấp cho động cơ chỉ biến thành nhiệt bởi điện trở trong động cơ. Động cơ chỉ có tác dụng như một điện trở thuần.

Cường độ dòng điện qua động cơ khi nó không quay: I'=U'dcR=92=4,5(A)

Công suất tiêu thụ của động cơ: P'=U'dcI'=40,5(W)

Chọn D


Câu 18:

20/07/2024

Một máy phát điện cung cấp điện cho một động cơ điện. Suất điện động và điện trở trong của máy phát là E = 25V; r = 1 Ω. Dòng điện chạy qua động cơ là 2A, điện trở của cuộn dây trong động cơ là R = 1,5 Ω. Tính công suất điện toàn phần của động cơ điện.

Xem đáp án

Nguồn điện cung cấp một công suất Pnguon=50(W), nhưng hao phí do toả nhiệt trên chính nó là Php=I2r=4(W) nên công suất điện toàn phần của động cơ nhận được là:

Ptpdc=PPhp=46(W) 

Chọn C


Câu 21:

17/07/2024

Một máy phát điện cung cấp điện cho một động cơ điện. Suất điện động và điện trở trong của máy phát là E = 25V; r = 1 Ω. Dòng điện chạy qua động cơ là 2A, điện trở của cuộn dây trong động cơ là R = 1,5 Ω. Giả sử động cơ bị kẹt không quay được thì dòng điện qua động cơ có cường độ gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khi động cơ bị kẹt không quay được, công suất của dòng điện cung cấp cho động cơ chỉ biến thành nhiệt bởi điện trở trong động cơ. Động cơ chỉ có tác dụng như một điện trở thuần.

Do đó: I'=ER+r=251,5+1=10(A) 

Chọn B


Câu 22:

17/07/2024

Hai nguồn có suất điện động như nhau E1 = E2 = E = 2V và có điện trở trong tương ứng là r1 = 0,4 Ω, r2 = 0,2 Ω. Được mắc với điện trở R thành một mạch điện kín như hình vẽ. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế của cực dương so với cực âm của nguồn này chênh lệch nhau 0,5V so với nguồn kia. Giá trị của R là:

Xem đáp án

Ta có: Eb=4V;rb=0,6Ω

Hiệu điện thế giữa hai cực (cực dương so với cực âm) của nguồn 1: U1=E1I.r1=20,4I

Hiệu điện thế giữa hai cực (cực dương so với cực âm) của nguồn 2: U2=E2I.r2=20,2I

Vì U2>U1U2U1=0,2I

Theo đề: U2U1=0,50,2I=0,5I=2,5A

Lại có: I=EbR+rb2,5=4R+0,6R=1Ω

Chọn D


Bắt đầu thi ngay