Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18. Lực ma sát có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18. Lực ma sát có đáp án
-
240 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Khi ôtô chuyển động thẳng đều thì
Đáp án đúng: C
Các lực tác dụng lên xe ôtô bao gồm: trọng lực, phản lực, lực kéo của động cơ, lực ma sát với đường, lực cản của không khí. Xe chuyển động thẳng đều khi các lực tác dụng vào xe cân bằng nhau.
Câu 2:
18/07/2024Một vật trượt có ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng lên 2 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ
Đáp án đúng: D
Lực ma sát \({F_{mst}} = {\mu _t}.N\), không phụ thuộc vào vận tốc của vật.
Câu 3:
17/07/2024Một vật lúc đầu nằm yên trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động được một đoạn sau đó chuyển động chậm dần vì
Đáp án đúng: D
Lực ma sát gây cản trở chuyển động của vật, làm cho vật chuyển động chậm dần.
Câu 4:
23/07/2024Chọn biểu thức đúng về lực ma sát trượt?
Đáp án đúng: C
\(\mathop {{F_{mst}}}\limits^{} = {\mu _t}\mathop N\limits^{} \) trong đó \({\mu _t}\)là hệ số ma sát trượt, N áp lực lên bề mặt.
Câu 5:
23/07/2024Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Đáp án đúng: A
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật
Câu 6:
21/07/2024Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực có phương ngang với độ lớn 300 N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ
Đáp án đúng: C
Do vật chuyển động thẳng đều, lực ma sát trượt cân bằng với lực đẩy \( \to {F_{mst}} = {F_d} = 300N\)
Câu 7:
17/07/2024Một vật trượt được một quãng đường s = 48 m thì dừng lại. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 lần trọng lượng của vật và g =10 m/s2. Cho chuyển động của vật là chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật
Đáp án đúng: A
Áp dụng biểu thức của định luật II Newton:
\(\overrightarrow P + \overrightarrow N + \overrightarrow {{F_{mst}}} = m\overrightarrow a \) (*)
Chọn hệ trục xOy như hình vẽ, chiếu (*) lên trục Ox:
\( - {F_{mst}} = ma\) (1)
\( \Rightarrow \)\( - 0,06mg = ma\)\( \Rightarrow \)\(a = - 0,06g = - 0,6m/{s^2}\)
Áp dụng công thức liên hệ giữa v, a, s:
\({v^2} - v_0^2 = 2as\)\( \Rightarrow \)\({v_0} = \sqrt { - 2as} = \sqrt {2.0,6.48} = 7,589m/s\)
Câu 8:
16/07/2024Trong cuộc sống, có những tình huống lực ma sát có lợi nhưng có những tình huống lực ma sát có hại. Tình huống nào lực ma sát xuất hiện có hại?
Đáp án đúng là: C
A. viết bảng – lực ma sát nghỉ giữa phấn (hoặc bút) và mặt bảng giúp cho việc viết bảng dễ dàng hơn, phấn bám được trên bảng.
B. đi bộ trên đường nhựa – lực ma sát nghỉ giữa chân và mặt đất giúp cho con người đi lại được.
C. đi trên đường đất trời mưa – lực ma sát trượt xuất hiện làm cho việc đi lại khó khăn.
D. thêm ổ bi vào các trục quay – lực ma sát lăn xuất hiện giúp cho ổ trục quay dễ dàng hơn.
Câu 9:
16/07/2024Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là?
Đáp án đúng: B
Xe chuyển động trên đường nằm ngang nên \(N = P = mg = 5000.10 = 50000N\)
\( \Rightarrow {F_{mst}} = {\mu _t}N = 0,2.50000 = 10000N\)
Câu 10:
23/07/2024Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận tốc 54 km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,01. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc tắt xe máy đến lúc dừng lại là
Đáp án đúng: D
Đổi \({v_0} = 54\,km/h = 15m/s\).
Xe chuyển động trên đường nằm ngang \(N = P = mg\)
\( \Rightarrow {F_{mst}} = {\mu _t}N = 0,01.mg\)
Áp dụng định luật II Newton \(\overrightarrow {{F_{mst}}} = m\overrightarrow a \)
Chọn chiều dương theo chiều chuyển động:
\( - {F_{mst}} = ma\)\( \Rightarrow a = \frac{{ - {F_{mst}}}}{m} = \frac{{ - 0,01.mg}}{m} = - 0,01g = 0,1m/{s^2}\)
Thời gian xe đi từ lúc tắt máy cho đến khi dừng lại là: \(t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{0 - 15}}{{ - 0,1}} = 150\,s\)
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18. Lực ma sát có đáp án (239 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 19. Lực cản và lực nâng có đáp án (495 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 17. Trọng lực và lực căng có đáp án (447 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 20. Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học có đáp án (375 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 13. Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực có đáp án (329 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 16. Định luật III Newton có đáp án (320 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 21. Moment lực. Cân bằng của vật rắn có đáp án (311 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 14. Định luật I Newton có đáp án (262 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 15. Định luật II Newton có đáp án (249 lượt thi)