Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 4: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 4: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 1. Câu hỏi lí thuyết Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án

  • 1019 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.


Câu 2:

18/07/2024

Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của O là -2, đặt số oxi hóa của S là x.

Ta có: (-2).3 + x = 0 Þ x = + 6.


Câu 3:

21/07/2024

Trong phản ứng oxi hóa – khử:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong phản ứng oxi hóa – khử quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đồng thời.


Câu 4:

23/07/2024

Số oxi hóa của bromine trong KBr là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số oxi hóa của K là + 1, gọi số oxi hóa của Br là x, ta có:

(+1) + x = 0 Þ x = -1.


Câu 5:

13/07/2024

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận electron.


Câu 6:

16/07/2024

Số oxi hóa của manganese trong KMnO4

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong KMnO4, số oxi hóa của O là -2; số oxi hóa của K là +1; gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có:

(+1) + x + (-2).4 = 0 Þ x = +7.


Câu 7:

03/07/2024

Chất khử là chất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất khử là chất nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.


Câu 8:

22/07/2024

Số oxi hoá của nitrogen trong NH4NO3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

NH4NO3 được tạo thành từ NH4+ và NO3-.

Trong NH4+, số oxi hóa của H là +1, gọi số oxi hóa của N là x, ta có:

x + (+1).4 = +1 Þ x = -3.

Trong NO3-, số oxi hóa của O là -2, gọi số oxi hóa của N là y, ta có:

y + (-2).3 = -1 Þ y = +5.


Câu 9:

20/07/2024

Trong phản ứng hoá học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong phản ứng hoá học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã nhường 2 electron.

Fe → Fe2+ + 2e


Câu 11:

19/07/2024

Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất khử là chất nhường electron.


Câu 12:

19/07/2024

Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng oxi hóa – khử.


Câu 13:

18/07/2024

Cho quá trình Al Al3+ + 3e, đây là quá trình

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.


Câu 14:

03/07/2024
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa  (ảnh 1)

Chất khử là chất nhường electron, hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.

Vậy chất khử là CO.


Câu 15:

23/07/2024

Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

                                     SO2+ Br02+ 2H2O2HBr1 + H2SO4

Số oxi hóa của Br giảm xuống sau phản ứng, vậy Br2 đóng vai trò là chất oxi hóa.


Câu 16:

22/07/2024

Trong phản ứng MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong phản ứng MnO2 + 4HCl suy ra MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là (ảnh 1)

Vậy HCl vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là chất tạo môi trường.


Câu 17:

06/11/2024
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong đó, NH3 đóng vai trò .là chất khử 

Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 suy ra N2 + 6HCl. Trong đó, NH3 đóng vai trò (ảnh 1)

Vậy NH3 đóng vai trò là chất khử.

→ A đúng.B,C,D sai.

 * Số oxi hóa

1. Khái niệm số oxi hóa

- Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.

Ví dụ:

- Trong các hợp chất ion:

+ K+Cl-: số oxi hóa của K là +1, của Cl là -1.

+ Ca2+O2-: số oxi hóa của Ca là +2, của O là -2.

- Trong các hợp chất cộng hóa trị:

H – O – H: với giả định là hợp chất ion, hai cặp electron dùng chung sẽ lệch hoàn toàn về phía nguyên tử O (có độ âm điện lớn hơn), mỗi liên kết đơn có một electron của H bị chuyển sang O nên hợp chất ion giả định là H+O2-H+. Vậy số oxi hóa của H là +1, của O là -2.

2. Cách xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất

Có hai cách để xác định số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố hóa học trong hợp chất.

Cách 1: Dựa theo số oxi hóa của một nguyên tử đã biết và điện tích của phân tử hoặc ion. Theo cách này có hai quy tắc:

- Quy tắc 1:

+ Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

+ Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride: NaH, CaH2, ...); Số oxi hóa của O là -2 (trừ một số trường hợp như: OF2, H2O2, ...); Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, ...) luôn là +1; Số oxi hóa của các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba, ...) luôn là +2; Số oxi hóa của nhôm luôn là +3.

- Quy tắc 2: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, trong một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.

Ví dụ 1: Số oxi hóa của các nguyên tố Cu, Fe, O, N trong đơn chất Cu, Fe, O2, N2 đều bằng 0.

Ví dụ 2: Xác định số oxi hóa của N trong HNO3.

Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0  x = +5

Vậy N có số oxi hóa + 5 trong HNO3.

Ví dụ 3: Xác định số oxi hóa của S trong SO42

Gọi x là số oxi hóa của S, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.x + 4.(-2) = -2  x = +6

Vậy S có số oxi hóa + 6 trong SO42 .

Cách 2: Dựa theo công thức cấu tạo. Đây là cách tính điện tích các nguyên tử trong hợp chất với giả định đó là hợp chất ion dựa vào công thức cấu tạo.

Ví dụ 3: Xác định số oxi hóa của Si và O trong SiO2.

Silicon dioxide (SiO2) có công thức cấu tạo như sau O = Si = O. Trong mỗi liên kết đôi Si = O, một nguyên tử Si góp 2 electron, khi giả định SiO2 là hợp chất ion thì 2 electron này chuyển sang O. Vì có 2 liên kết Si = O nên SiO2 có công thức ion giả định là O2-Si4+O2-. Từ đó xác định được số oxi hóa của O là – 2, của Si là +4.

Ví dụ 4: Xác định số oxi hóa của H và Cl trong HCl.

Hydrochloric acid (HCl) có công thức cấu tạo như sau H – Cl. Trong liên kết đơn H - Cl, nguyên tử H góp 1 electron, khi giả định HCl là hợp chất ion thì 1 electron này chuyển sang Cl. Do đó HCl có công thức ion giả định là H+Cl-. Từ đó xác định được số oxi hóa của H là + 1, của Cl là -1.

Lưu ý: Cách này có ưu điểm là áp dụng cho mọi trường hợp, tuy nhiên, cần phải biết công thức cấu tạo của chất.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử

Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử


Câu 18:

17/07/2024

Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ca+2C+4O23toCa+2O2+C+4O22.

Phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố sau phản ứng, nên không phải là phản ứng oxi hóa – khử.


Câu 19:

23/07/2024

Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng:

2KOH+Cl02KCl1+KCl+1O+H2O


Câu 20:

23/07/2024

Số oxi hóa của oxygen trong H2O, H2O2, OF2 lần lượt là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

H+12O2, H+12O12, O+2F12


Câu 21:

18/07/2024

Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các hợp chất trong đó nguyên tử nitrogen có số oxi hóa là -3 là: NH3, NH4Cl.


Câu 22:

22/07/2024

Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hoá +2 và +3?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có thể coi: Fe3O4=Fe+2O.Fe+32O3


Câu 23:

08/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phát biểu C không đúng vì: Trong hợp chất, số oxi hóa của hydrogen là +1, trừ một số trường hợp ngoại lệ như NaH; CaH2 ….


Câu 24:

19/07/2024

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phát biểu C sai vì: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.


Câu 25:

13/07/2024

Chất oxi hoá là chất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất oxi hoá là chất nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.


Câu 26:

22/07/2024

Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Vậy tỉ lệ a : b = 2 : 6 = 1 : 3.


Câu 28:

17/07/2024

Cho phương trình phản ứng

aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4  dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O.

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

Vậy tỉ lệ a : b là 6 : 1.


Câu 29:

21/07/2024

Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 suy ra 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Số phân tử  (ảnh 1)

Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa (tạo ra NO) là 2.


Câu 30:

21/07/2024

Cho phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 to Al2O3 + 3Fe.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phát biểu C sai vì:

Chất bị khử (chất oxi hóa): Fe2O3

Chất bị oxi hóa (chất khử): Al

Tỉ lệ giữa chất bị khử : chất bị oxi hóa là 1 : 2.


Câu 31:

19/07/2024

Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium:

Ca+2Cl2Ca0+Cl2


Câu 32:

11/07/2024

Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong đơn chất C, nguyên tử carbon có số oxi hóa là 0, đây là số oxi hóa trung gian của carbon, do đó trong đơn chất C, nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử.


Câu 33:

18/07/2024
Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Loại A do Fe chỉ có tính khử;

Loại B do Na chỉ có tính khử;

Loại C do F2 chỉ có tính oxi hóa.


Câu 34:

12/07/2024

Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là chất oxi hóa.


Câu 35:

09/07/2024

Thực hiện các phản ứng hóa học sau:

(a) S+O2t0SO2 

(b) Hg+SHgS

(c) H2+St0H2S 

(d) S+3F2t0SF6

Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng trong đó sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa là:

(b) Hg+SHgS

(c) H2+St0H2S 


Câu 37:

15/07/2024

Cho các phản ứng:

(1) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

(2) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

(3) AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(4) 4KClO3 to KCl + 3KClO4

Số phản ứng oxi hoá - khử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các phản ứng oxi hóa – khử là:

(1) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

(2) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

(4) 4KClO3 to KCl + 3KClO4


Câu 39:

08/07/2024

Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.


Câu 40:

18/07/2024

Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH to KCl + KClO3 + H2O

Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

3Cl2 + 6KOH ® 5KCl + KClO3 + 3H2O

 1×5×Cl0Cl+5+  5eCl0+1e    Cl1

Tỉ lệ số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa (tạo thành Cl1) : số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử (tạo thành Cl+5) là 5 : 1.


Bắt đầu thi ngay