Trắc nghiệm Toán 6 Bài 10 (có đáp án): Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 10 (có đáp án): Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
-
506 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Khẳng định nào là sai:
+) Số a phải là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước thì aa mới là hợp số nên B sai.
+) 1 là số tự nhiên chỉ có 1 ước là 1 nên không là số nguyên tố và 0 là số tự nhiên nhỏ hơn 1 nên không là số nguyên tố. Lại có 0 và 1 đều không là hợp số do đó A đúng.
+) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên D đúng và suy ra 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất nên C đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
22/07/2024Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
9 chia hết cho 3 nên 3 là một ước của 9. Mà 3 khác 1 và khác 9 nên 9 không là số nguyên tố.
Vậy 9 là số cần tìm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
22/07/2024Phân tích số a ra thừa số nguyên tố \[a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\]. Khẳng định nào sau đây là đúng:
Khi phân tích một số \[a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\] ra thừa số nguyên tố thì các số \[{p_1};{p_2};...{p_k}\] phải là các số nguyên tố.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
22/07/2024Phân tích số 18 thành thừa số nguyên tố:
- Đáp án A sai vì 1 không phải là số nguyên tố
- Đáp án B sai vì đây là phép cộng.
- Đáp án C đúng vì 2 và 3 là 2 số nguyên tố và 2.32 = 2.9 = 18
- Đáp án D sai vì đây là phép cộng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
23/07/2024Cho số a = 22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a:
Ta có a = 22.7 = 4.7 = 28
28 = 28.1 = 14.2 = 7.4 = 7.2.2, vậy U(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
23/07/2024Khẳng định nào sau đây là đúng:
Đáp án A: Sai vì 0 và 1 không phải là số nguyên tố.
Đáp án C: Sai vì 1 không phải là hợp số, 3,5 là các số nguyên tố.
Đáp án D: Sai vì 7 không phải là hợp số.
Đáp án B: Đúng vì 3;5 đều là số nguyên tố
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
22/07/2024Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:
A.15 – 5 + 3 = 13 là số nguyên tố
B.7.2 + 1 = 14 + 1 = 15, ta thấy 15 có ước 1; 3; 5; 15 nên 15 là hợp số.
C.14.6:4 = 84:4 = 21, ta thấy 21 có ước 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số
D.6.4 − 12.2 = 24 – 24 = 0, ta thấy 0 không là số nguyên tố, không là hợp số.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
22/07/2024Thay dấu * để được số nguyên tố \[\overline {3*} \]:
Đáp án A: Vì 37 chỉ chia hết cho 1 và 37 nên 37 là số nguyên tố, do đó chọn A.
Đáp án B: 34 không phải là số nguyên tố (34 chia hết cho {2; 4;…}). Do đó loại B.
Đáp án C: 36 không phải là số nguyên tố (36 chia hết cho {1; 2; 3;...; 36}). Do đó loại C.
Đáp án D: 39 không phải là số nguyên tố (39 chia hết cho {1; 3;...; 39}). Do đó loại D.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
22/07/2024Thay dấu * để được số nguyên tố \[\overline {*1} \]
Dấu * có thể nhận các giá trị {2; 8; 5; 4}
+) Ta có 21 có các ước 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số. Loại A
+) 81 có các ước 1; 3; 9; 27; 81 nên 81 là hợp số. Loại B
+) 51 có các ước 1; 3; 17; 51 nên 51 là hợp số. Loại C
+) 41 chỉ có hai ước là 1;41 nên 41 là số nguyên tố.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
22/07/2024Cho các số 21; 77; 71; 101. Chọn câu đúng.
+ Số 21 có các ước 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số
+ Số 77 có các ước 1; 7; 11; 77 nên 77 là hợp số
+ Số 71 chỉ có hai ước là 1; 71 nên 71 là số nguyên tố.
+ Số 101 chỉ có hai ước là 1; 101 nên 101 là số nguyên tố.
Như vậy có hai số nguyên tố là 71; 101 và hai hợp số là 21; 77.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
22/07/2024+) Ta có A = 90.17 + 34.40 + 12.51
Nhận thấy 17⋮17; 34⋮17; 51⋮17 nên A = 90.17 + 34.40 + 12.51
chia hết cho 17 nên ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 17. Do đó A là hợp số.
+) Ta có B = 5.7.9 + 2.5.6 = 5.(7.9 + 2.6)⋮5 nên B = 5.7.9 + 2.5.6
ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 5. Do đó B là hợp số.
Vậy cả A và B đều là hợp số.
Đáp án cần chọn là: D
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 10 (có đáp án): Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số , phân tích một số ra thừa số nguyên tố
-
20 câu hỏi
-
40 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 10 (có đáp án): Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Chân trời sáng tạo (505 lượt thi)
- Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số , phân tích một số ra thừa số nguyên tố (có đáp án) (280 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 (có đáp án): Tập hợp, Phần tử của tập hợp - Chân trời sáng tạo (725 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 12 (có đáp án): Ước chung. Ước chung lớn nhất - Chân trời sáng tạo (516 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 (có đáp án): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên - Chân trời sáng tạo (493 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 13 (có đáp án): Bội chung. Bội chung nhỏ nhất - Chân trời sáng tạo (482 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 7 (có đáp án): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Chân trời sáng tạo (471 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 (có đáp án): Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Chân trời sáng tạo (467 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 (có đáp án): Thứ tự thực hiện các phép tính - Chân trời sáng tạo (394 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 9 (có đáp án): Ước và bội - Chân trời sáng tạo (390 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8 (có đáp án): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Chân trời sáng tạo (377 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6 (có đáp án): Chia hết và chia có dư, tính chất chia hết của một tổng - Chân trời sáng tạo (370 lượt thi)