Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Toán 5 Bài 6: (có đáp án) Ôn tập về số đo thời gian

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 6: (có đáp án) Ôn tập về số đo thời gian

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 6: (có đáp án) Ôn tập về số đo thời gian

  • 252 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 12 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Điền số thích hợp vào ô trống:

1 ngày = c giờ

Xem đáp án

Ta có: 1 ngày =24 giờ

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24.


Câu 2:

19/07/2024

Điền số thích hợp vào ô trống:

1 năm không nhuận có c ngày

Xem đáp án

1 năm không nhuận có 365 ngày.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 365


Câu 3:

23/07/2024

Điền số thích hợp vào ô trống:

4 tuần lễ có c ngày

Xem đáp án

1  tuần lễ có 7 ngày nên 4 tuần lễ  có 28 ngày.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 28.


Câu 4:

19/07/2024

Điền số thích hợp vào ô trống:

3 năm 6 tháng = c tháng

Xem đáp án

Ta có 1 năm = 12 tháng nên 3 năm = 36 tháng.

Do đó 3 năm 6 tháng = 36 tháng + 6 tháng = 42 tháng.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.


Câu 5:

13/12/2024

23 giờ = … phút

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Lời giải

Ta có: 1 giờ = 60 phút nên 23giờ = 60 phút × 23= 40 phút

Vậy 23giờ = 40 phút.

*Phương pháp giải:

– Tỉ số của số a và số b là thương của phép chia a cho b, được viết là a : b (với b khác 0)

Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số hai số đo cùng hai đại lượng đó.

*Lý thuyết:

1. Tỉ số và tỉ số phần trăm

– Tỉ số của số a và số b là thương của phép chia a cho b, được viết là a : b (với b khác 0)

Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số hai số đo cùng hai đại lượng đó.

2. Hai bài toán về tỉ số phần trăm

Xem thêm

35 Bài tập Tìm phân số của một số lớp 4 (có đáp án)


Câu 6:

19/07/2024

Điền số thích hợp vào ô trống:

156 phút = c giờ c phút

Xem đáp án

Ta có:

Do đó 156 phút  = 2 giờ 36 phút

Vậy đáp án điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2; 36.


Câu 7:

23/07/2024

276 giây = … phút

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Ta có:

276 giây = … phút Số thích hợp điền vào chỗ chấm (ảnh 1)

Vậy 276 giây = 4,6 phút

Đáp án B


Câu 8:

19/07/2024

Điền số thích hợp vào ô trống:

3 giờ 45 phút = c giờ

Xem đáp án

Ta có:

3 giờ 45 phút = 34560giờ = 334giờ = 375100 giờ  = 3,75 giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,75.


Câu 9:

21/07/2024

Bút chì được phát minh năm 1794. Hỏi bút chì được phát minh vào thế kỉ nào?

Xem đáp án

Ta có: Từ năm 1701  đến năm 1800 là thế kỉ mười tám ( thế kỉ XVIII).

Do đó, bút chì được phát minh năm 1794  thuộc thế kỉ XVIII.

Đáp án D


Câu 10:

19/07/2024

Điền dấu (>; <; = ) thích hợp vào ô trống:

4,5 năm c 45 tháng

Xem đáp án

Ta có 1 năm = 12 tháng

Do đó 4,5 năm = 12 tháng × 4,5 = 54 tháng

Mà 54 tháng > 45 tháng nên 4,5 năm > 45 tháng.


Câu 11:

19/07/2024

Quãng đường AB dài 3km. Vận động viên A chạy hết 10 phút 4 giây, vận động viên B chạy hết 610 giây, vận động viên C chạy hết 0,24 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?

Xem đáp án

Ta có: 10 phút 4 giây = 604 giây

0,24 giờ = 60 phút × 0,24 = 14,4 phút = 60 giây × 14,4 = 864 giây

Mà 604 giây < 610 giây < 864 giây

Vận vận động viên A chạy nhanh nhất.

Đáp án A


Câu 12:

22/07/2024

Kính viễn vọng được phát minh năm 1671. Vệ tinh nhân tạo được phát minh sau kính viễn vọng 286 năm. Ô tô được phát minh trước vệ tinh nhân tạo 71 năm. Hỏi ô tô được phát minh vào thế kỉ nào?

Xem đáp án

Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm:

1671 + 286 = 1957

Ô tô được phát minh vào năm:

1957 − 71 = 1886

Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín (thế kỉ XIX).

Do đó, năm 1886 thuộc thế kỉ mười chín.

Vậy ô tô được phát minh vào thế kỉ mười chín (thế kỉ XIX).

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay