Trắc nghiệm Toán 10(có đáp án): Bài tập ôn tập chương I
Trắc nghiệm Toán 10(có đáp án): Bài tập ôn tập chương I
-
319 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Các câu sau đây,có bao nhiêu câu là mệnh đề?
(1) Ở đây đẹp quá!
(2) Phương trình − 3x + 1 = 0 vô nghiệm
(3) 16 không là số nguyên tố
(4) Hai phương trình − 4x + 3 = 0 và − +1 = 0 có nghiệm chung.
(5) Số có lớn hơn 3 hay không?
(6) Italia vô địch Worldcup 2006
(7) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.
(8) Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau
Đáp án B
Câu (1) và (5) không là mệnh đề (vì là câu cảm thán, câu hỏi)
Các câu (3), (4), (6) là những mệnh đề đúng
Câu (2), (7) và (8) là những mệnh đề sai.
Vậy có 6 mệnh đề.
Câu 2:
20/07/2024Trong một trận đấu có bốn đội tham gia là A,B,C,D. Trước khi thi đấu, ba bạn Dung, Quang, Trung dự đoán như sau:
Dung: B nhì, còn C ba.
Quang: A nhì, còn C tư.
Trung: B nhất và D nhì.
Kết quả, mỗi bạn dự đoán đúng một đội và sai một đội. Hỏi mỗi đội đã đạt giải mấy?
Đáp án C
Ta xét dự đoán của bạn Dung, giả sử dự đoán B nhì của Dung đúng thì dẫn đến B nhất của Trung là sai do đó D nhì của Trung là đúng (mâu thuẫn giả thiết B nhì)
Như vậy C thứ ba là đúng suy ra A nhì B nhất và D thứ tư.
Câu 3:
22/07/2024Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau, cho biết mệnh đề phủ định đúng hay sai?
K: “Phương trình có nghiệm”
Đáp án C
mọi x
Câu 4:
13/07/2024Phát biểu mệnh đề PQ và xét tính đúng sai của nó với:
P: "Tứ giác ABCD là hình thoi" và Q:" Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau"
Đáp án B
Câu 5:
23/07/2024Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề K: " Bất phương trình > 2030 vô nghiệm " và xét tính đúng sai của nó.
Đáp án D
Câu 6:
22/07/2024Cho các mệnh đề :
A : “Nếu tam giác ABC đều có cạnh bằng a, đường cao là h thì ”
B : “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông”
C : “15 là số nguyên tố”
D : “ là một số nguyên”
Chọn câu sai:
Đáp án D
+ Đáp án A. Mệnh đề AB sai vì mệnh đề A đúng và B là mệnh đề sai.
+ Đáp án B: Mệnh đề AD đúng vì hai mệnh đề A và D đúng nên các mệnh đề kéo theo
là các mệnh đề đúng
+ Đáp án C: Mệnh đề đúng vì hai mệnh đề B và C đều sai nên các mệnh đề kéo theo
là các mệnh đề đúng
+ Đáp án D: Mệnh đề là mệnh đề đúng vì hai mệnh đề A và D đều là mệnh đề đúng.
Câu 7:
22/07/2024Cho hai mệnh đề và
Xét tính đúng sai của các mệnh đề ta được:
Đáp án A
Ta có mệnh đề P đúng và Q sai
Suy ra: đúng.
Xét phương án A:
* Mệnh đề: là mệnh đề sai ( vì P đúng và Q sai)
Mệnh đề: là mệnh đề đúng ( vì cả P và đúng)
Câu 9:
18/07/2024Dùng các kí hiệu để viết lại mệnh đề sau và viết mệnh đề phủ định của nó: Q: “Với mọi số thực thì bình phương của nó là một số không âm”
Đáp án C
Câu 10:
22/07/2024Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm phủ định của mệnh đề: B:" Tồn tại số tự nhiên là số nguyên tố".
Đáp án D
Câu 11:
21/07/2024Cho mệnh đề chứa biến: P(x):. Giá trị của x nào dưới đây làm cho P(x) đúng?
Đáp án B
Câu 13:
23/07/2024Cho mệnh đề P: "Với mọi số thực x, nếu x là số hữu tỉ thì 2x là số hữu tỉ".
Xác định tính đúng - sai của các mệnh đề P,
Đáp án A
Câu 14:
23/07/2024Cho số tự nhiên n. Xét hai mệnh đề chứa biến :A(n):"n là số chẵn", B(n):B(n):" là số chẵn". Hãy phát biểu mệnh đề “N, B(n) => A(n)”.
Đáp án D
Câu 15:
12/07/2024Cho tập hợp A={1, 2, 3, 4, a, b}. Xét các mệnh đề sau đây:
(I): “3 A”.
(II): “{3, 4} A”.
(III): “{a, 3, b} A”.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng
Đáp án A
Câu 17:
18/07/2024Cho tập hợp X = {1; 2; 3; 4}. Câu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Số tập con của tập hợp X là: nên A đúng.
Các tập hợp con có 2 phần tử của X là:
{1;2},{1;3},{1;4},{2;3},{2;4},{3;4}
Có 6 tập hợp con gồm 2 phần tử nên B sai.
Số tập con của tập hợp X chứa số 1 là: 8 nên C sai.
Đó là các tập hợp: {1}, {1;2},{1;3}, {1;4}, {1;2;3}, {1;2;4}, {1;3;4}, {1;2;3;4}
Số tập con có 3 phần tử của tập hợp X là: 4, cụ thể: {1;2;3},{1;2;4},{2;3;4},{1;3;4} nên D sai.
Câu 20:
12/07/2024Cho các tập hợp:
M = {x N|x là bội số của 2}.
N = {x N|x là bội số của 6}.
P= {x N|x là ước số của 2}.
Q= {x N|x là ước số của 6}.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 21:
22/07/2024Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp (A∖B) (B∖A) bằng?
Đáp án A
A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {2; 3; 4; 5; 6}.
A∖B = {0; 1}, B∖A = {5;6}
=> (A∖B) (B∖A) = {0; 1; 5; 6}
Câu 23:
01/11/2024Cho số thực a < 0. Điều kiện cần và đủ để là:
Đáp án đúng: A
*Lời giải
*Phương pháp giải
- Biểu diễn 2 khoảng giá trị của a trên trục số. Ta nhận thấy 4/a < 9a. Chuyển vế ta được 4/a - 9a < 0
- giải bất phương trình này ta sẽ tìm ra được khoảng giá trị của a
*Lý thuyến cần nắm và các dạng bài toán:
Mối quan hệ giữa các tập hợp số
- Tập hợp các số tự nhiên ℕ = {0; 1; 2; 3; 4; ....}.
- Tập hợp các số nguyên ℤ gồm các số tự nhiên và số nguyên âm:
ℤ = {...; – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3}.
- Tập hợp các số hữu tỉ ℚ gồm các số được viết dưới dạng phân số ab , với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.
Số hữu tỉ còn được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Tập hợp các số thực ℝ gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ. Số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Mối quan hệ giữa các tập hợp số: ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ ⊂ ℝ.
Các tập con thường dùng của ℝ
- Một số tập con thường dùng của tập số thực ℝ:
+ Khoảng:
(a;b)={x∈R|a<x<b}
(a;+∞)={a∈R|x>a}
(−∞;b)={x∈R|x<b}
(−∞;+∞)
+ Đoạn
[a;b]={x∈R|a≤x≤b}
+ Nửa khoảng
[a;b)={x∈R|a≤x<b}
(a;b]={x∈R|a<x≤b}
[a;+∞)={x∈R|x≥a}
(−∞;b]={x∈R|x≤b}
- Kí hiệu + ∞: Đọc là dương vô cực (hoặc dương vô cùng).
- Kí hiệu – ∞: Đọc là âm vô cực (hoặc âm vô cùng).
- a, b gọi là các đầu mút của đoạn, khoảng hay nửa khoảng.
Các phép toán trên tập hợp
Giao của hai tập hợp
Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp S và T gọi là giao của hai tập hợp S và T, kí hiệu là S ∩ T.
S ∩ T ={x | x ∈ S và x ∈ T}.
Hợp của hai tập hợp
- Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp S hoặc thuộc tập hợp T gọi là hợp của hai tập hợp S và T, kí hiệu là S ∪ T.
S ∪ T = {x | x ∈ S hoặc x ∈ T}.
Hiệu của hai tập hợp
- Hiệu của hai tập hợp S và T là tập hợp gồm các phần tử thuộc S nhưng không thuộc T, kí hiệu là S \ T.
S \ T = {x | x ∈ S và x ∉ T}.
- Nếu T ⊂ S thì S \ T được gọi là phần bù của T trong S, kí hiệu CST.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Tổng hợp lý thuyết Chương 1 - Toán 10 Kết nối tri thức
Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
TOP 30 câu Trắc nghiệm Ôn tập cuối chương 1 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Toán 10
Câu 25:
16/07/2024Cho hai tập khác rỗng A = (m−1; 4]; B = (−2; 2m + 2), m R. Tìm m để
Đáp án A
Câu 26:
23/07/2024Cho 2 tập khác rỗng A = (m − 1; 4]; B = (−2; 2m + 2), m R. Tìm m để A B.
Đáp án A
Để
Kết hợp điều kiện ta được: 1< m < 5.