Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Phần 2) có đáp án (Vận dụng)
-
510 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
14/07/2024Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của 11 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích lần lượt là: 20; 19; 17; 21; 24; 22; 23; 16; 11; 25; 23. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có số trung bình cộng:
\(\begin{array}{l}\overline x = \frac{{11.1 + 16.1 + 17.1 + 19.1 + 20.1 + 21.1 + 22.1 + 23.2 + 24.1 + 25.1}}{{11}}\\ = 20,09\end{array}\)
Phương sai:
\(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{{{n_1}{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {n_n}{{\left( {{x_n} - \overline x } \right)}^2}}}{n}\\ = \frac{{1{{\left( {11 - 20,09} \right)}^2} + 1{{\left( {16 - 20,09} \right)}^2} + .... + 1{{\left( {25 - 20,09} \right)}^2}}}{{11}}\\ = 15,537\end{array}\)
Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {15,537} = 3,942\).
Câu 2:
21/07/2024Số áo bán được trong một quý ở cửa hàng bán áo sơ mi nam được thống kê như sau:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Bảng số liệu trên có n = 13 + 45 + 126 + 125 + 110 + 40 + 12 = 471
Ta có số trung bình cộng:
\(\begin{array}{l}\overline x = \frac{{36.13 + 37.45 + 38.126 + 39.125 + 40.110 + 41.40 + 42.12}}{{471}}\\ = 38,939\end{array}\)
Phương sai:
\(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{{{n_1}{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {n_n}{{\left( {{x_n} - \overline x } \right)}^2}}}{n}\theta \\ = \frac{{13{{\left( {36 - 38,939} \right)}^2} + 45{{\left( {37 - 38,939} \right)}^2} + .... + 12{{\left( {42 - 38,939} \right)}^2}}}{{11}}\\ = 0,481\end{array}\)
Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {0,481} = 0,694\).
Câu 3:
14/07/2024Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của 11 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích lần lượt là: 20; 19; 17; 21; 24; 22; 23; 16; 11; 25; 23. Các giá trị bất thường của mẫu số liệu trên là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Mẫu số liệu có n = 11
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta có:
11; 16; 17; 19; 20; 21; 22; 23; 23; 24; 25
Các tứ phân vị là: Q2 = 21; Q1 = 17; Q3 = 23
Khoảng tứ phân vị là: ΔQ = Q3 – Q1 = 23 – 17 = 6 (tạ)
Ta có: \({Q_1} - \frac{3}{2}{\Delta _Q} = 17 - \frac{3}{2}.6 = 8\); \({Q_3} + \frac{3}{2}{\Delta _Q} = 23 + \frac{3}{2}.6 = 32\)
Vậy không có giá trị nào bất thường trong mẫu số liệu trên (do không có giá trị nào nhỏ hơn 8 hoặc lớn hơn 32).
Câu 4:
17/07/2024Cho mẫu số liệu thống kê: 6; 7; 8; 14; 23; 34; 65; 120. Các số liệu bất thường của mẫu số liệu trên là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Mẫu số liệu có n = 8
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta có:
6; 7; 8; 14; 23; 34; 65; 120
Các tứ phân vị là:
Q2 = (14 + 23) : 2 = 18,5; Q1 = (7 + 8) : 2 = 7,5; Q3 = (34 + 65) : 2 = 49,5
Khoảng tứ phân vị là: ΔQ = Q3 – Q1 = 49,5 – 7,5 = 42
Ta có: \({Q_1} - \frac{3}{2}{\Delta _Q} = 7,5 - \frac{3}{2}.42 = - 55,5\); \({Q_3} + \frac{3}{2}{\Delta _Q} = 49,5 + \frac{3}{2}.42 = 112,5\)
Vậy giá trị bất thường là 120 (do lớn hơn 112,5).
Câu 5:
22/07/2024Mẫu số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra của bạn Lan và Hoa lần lượt là:
Lan: 8; 9; 7; 10; 7
Hoa: 9; 6; 7; 9; 10
Bạn nào có kết quả kiểm tra đồng đều hơn ?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Xét mẫu số liệu của Lan:
\(\overline {{x_L}} = \frac{{7.2 + 8.1 + 9.1 + 10.1}}{5} = 8,2\)
\({s_L}^2 = \frac{{2.{{(7 - 8,2)}^2} + {{(8 - 8,2)}^2} + {{(9 - 8,2)}^2} + {{(10 - 8,2)}^2}}}{5} = 1,36\)
Xét mẫu số liệu của Hoa:
\(\overline {{x_H}} = \frac{{6.1 + 7.1 + 9.2 + 10.1}}{5} = 8,2\)
\({s_H}^2 = \frac{{{{(6 - 8,2)}^2} + {{(7 - 8,2)}^2} + 2{{(9 - 8,2)}^2} + {{(10 - 8,2)}^2}}}{5} = 2,16\)
Do \(\overline {{x_L}} = \overline {{x_H}} \) mà sH2 > sL2 nên bạn Lan có kết quả kiểm tra đồng đều hơn.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Phần 2) có đáp án (Nhận biết)
-
7 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)
-
8 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm có đáp án (280 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Phần 2) có đáp án (509 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Phần 2) có đáp án (738 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 4. Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Phần 2) có đáp án (709 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 5. Xác suất của biến cố (Phần 2) có đáp án (548 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 1. Số gần đúng. Sai số (Phần 2) có đáp án (520 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 6. Bài tập ôn tập cuối chương 6 (Phần 2) có đáp án (360 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm có đáp án (308 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Số gần đúng. Sai số có đáp án (272 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 5. Xác suất của biến cố có đáp án (245 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4. Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản có đáp án (231 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 6 có đáp án (182 lượt thi)