Trang chủ Lớp 7 Tiếng anh Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6: D. Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6: D. Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6: D. Writing có đáp án

  • 289 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

You/ go outside/ the fresh air/ breathe deeply.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cụm từ: in the fresh air (trong bầu không khí trong lành)

Dịch: Bạn nên ra ngoài trời trong không khí trong lành để thở sâu.


Câu 2:

20/07/2024

Doing morning exercise/ one way/ keeping/ body healthy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Chủ ngữ là một hành động (Doing morning exercises - Tập thể dục buổi sáng) là chủ ngữ số ít => động từ tobe ở hiện tại đơn đi kèm là is => loại  B Và C

Cụm từ: way for doing st (cách để làm gì) => chọn A

Dịch: Tập thể dục buổi sáng là một cách để giữ cho cơ thể khỏe mạnh.


Câu 3:

17/07/2024

Older folks/ walking/ talking/ this park.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cụm từ: in the park (trong công viên) => loại C và D

Chủ ngữ là số nhiều (Older folks) => động từ ở dạng nguyên thể không chia => loại B

Dịch:  Những người lớn tuổi thích đi dạo và nói chuyện cùng nhau trong công viên này.


Câu 4:

17/07/2024

If we/ exercise/ the bones/ become weaker/ break easily.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Xét về ngữ nghĩa, câu có ý: Nếu chúng ta không tập thể dục, xương có thể trở nên yếu hơn và dễ gãy

=> loại đáp án A và B (sai về ngữ nghĩa)

Xương trở nên yếu, dễ gãy là 2 cụm từ tương đồng, đẳng lập với nhau => dùng từ nối “and” (và)

Dịch: Nếu chúng ta không tập thể dục, xương có thể trở nên yếu hơn và dễ gãy


Câu 5:

17/07/2024

You/ avoid eating raw/ undercooked meats/ any type.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Xét về ngữ nghĩa, câu có ý khuyên chúng ta nên tránh ăn thịt sống hay chưa chin với bất kì loại nào. => loại B và C (sai về nghĩa)

Cụm từ: of any type (bất kì loại nào)


Câu 6:

17/07/2024

Ms Linda/ beautiful photos/ few days ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

photos là cụm danh từ đếm được số nhiều nên trước nó là lượng từ “many”

a few: có một ít, đủ để làm gì (mang tính tích cực)

=> Ms Linda took many beautiful photos a few days ago.

Dịch:Cô Linda đã chụp nhiều bức ảnh đẹp vài ngày trước.


Câu 7:

21/07/2024

They/ not contacted/ each other/ a long time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

a long time: một thời gian dài => phải đi với trạng từ “for’

contact to each other: liên lạc với nhau

=> They have not contacted to each other for a long time.

Dịch: Họ đã không liên lạc với nhau trong một thời gian dài.


Câu 8:

17/07/2024

he/improve/his spelling/he/not get/good grades

Xem đáp án

Đáp án đúng:  D

Unless: trừ khi, nếu không

Dịch: Nếu anh ấy không cải thiện cách viết của mình, anh ấy sẽ không đạt được điểm cao


Câu 9:

18/07/2024

My grandfather/recover/quickly/his serious illness

Xem đáp án

Đáp án đúng:  B

Dịch: Ông tớ phục hồi nhanh từ bệnh nặng


Câu 10:

18/07/2024

We/lost/so/stopped/ask/a policeman/direction

Xem đáp án

Đáp án đúng:  A

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Dịch: Chúng tớ bị lạc, vì vậy chúng tớ đã dừng để hỏi cảnh sát đường


Câu 11:

18/07/2024

he/retire/eldest son/ take over/business

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa ta thấy, câu diễn tả hai hành động đều kết thúc trong quá khứ => cấu trúc câu: After + S + V2/ed, S + V2/ed.

Dịch nghĩa:”Sau khi ông nghỉ hưu, con trai lớn của ông tiếp quản công việc kinh doanh của ông.”


Câu 12:

17/07/2024

I haven't eaten this kind of ‘food before.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/has + P2

I haven't eaten this kind of food before => This is the first time I have eaten this kind of food.

Dịch:Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này


Câu 13:

04/11/2024

The last time I saw her was a week ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc viết lại câu thì HTHT:

S + have/has + PII + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian) = The last time + S + Vpast + was + khoảng thời gian + ago/mốc thời gian.

Dịch nghĩa: Lần cuối tôi nhìn thấy cô ấy là một tuần trước.

→ Tôi đã không nhìn thấy cô ấy được một tuần.


Câu 14:

17/09/2024

It's possible that the exam result will be announced next week.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Có khả năng kết quả kỳ thi sẽ được công bố vào tuần tới.

A. Kết quả kỳ thi có thể được công bố vào tuần tới. → Chọn A vì ‘might’ thể hiện sự khả thi hoặc sự không chắc chắn, tương tự như ‘It's possible that’.

B. Kết quả kỳ thi chắc chắn sẽ được công bố vào tuần tới. → Loại B vì ‘will surely’ thể hiện sự chắc chắn, trái ngược với ‘It's possible that’, vốn không khẳng định chắc chắn mà chỉ là khả năng.

C. Chúng tôi có thể nhận được kết quả kỳ thi rất tốt vào tuần tới. → Loại C vì không đề cập đến việc công bố kết quả mà là nhận kết quả.

D. Họ sẽ đưa cho chúng tôi kết quả kỳ thi vào tuần tới. → Loại D vì ‘are going to give’ thể hiện một kế hoạch hoặc dự định cụ thể, không giống như ‘It's possible that’ diễn tả khả năng.


Câu 15:

23/07/2024

My headache kept getting worse, so I took an aspirin.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Đầu tớ ngày càng đau, nên tớ phải uống thuốc giảm đau.


Câu 16:

17/07/2024

She saw that he was so angry. She left the classroom.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Cô ấy rời phòng học khi cô ấy nhìn thấy anh ấy quá giận


Câu 17:

17/07/2024

How old do you think this beautiful city is?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch: Thành phố sinh đẹp này được xây khi nào vậy?


Câu 18:

23/10/2024

The thick fog made it impossible for the plane to land.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy, sự việc diễn ra ở quá khứ nhưng “cannot land” – thì hiện tại => đáp án B sai thì.

Xét thêm nghĩa và ngữ cảnh.

Sương mù dày đặc khiến máy bay không thể hạ cánh.

A. Máy bay có thể hạ cánh vì sương mù không dày lắm.

C. Máy bay có thể hạ cánh mặc dù sương mù dày.

D. Máy bay không thể hạ cánh vì sương mù dày.

Dịch nghĩa: “Sương mù dày đặc khiến máy bay không thể hạ cánh.

= Máy bay không thể hạ cánh vì sương mù dày.”


Bắt đầu thi ngay