Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6: D. Writing có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6: D. Writing có đáp án
-
288 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024You/ go outside/ the fresh air/ breathe deeply.
Đáp án đúng: D
Cụm từ: in the fresh air (trong bầu không khí trong lành)
Dịch: Bạn nên ra ngoài trời trong không khí trong lành để thở sâu.
Câu 2:
20/07/2024Doing morning exercise/ one way/ keeping/ body healthy.
Đáp án đúng: A
Chủ ngữ là một hành động (Doing morning exercises - Tập thể dục buổi sáng) là chủ ngữ số ít => động từ tobe ở hiện tại đơn đi kèm là is => loại B Và C
Cụm từ: way for doing st (cách để làm gì) => chọn A
Dịch: Tập thể dục buổi sáng là một cách để giữ cho cơ thể khỏe mạnh.
Câu 3:
17/07/2024Older folks/ walking/ talking/ this park.
Đáp án đúng: A
Cụm từ: in the park (trong công viên) => loại C và D
Chủ ngữ là số nhiều (Older folks) => động từ ở dạng nguyên thể không chia => loại B
Dịch: Những người lớn tuổi thích đi dạo và nói chuyện cùng nhau trong công viên này.
Câu 4:
17/07/2024If we/ exercise/ the bones/ become weaker/ break easily.
Đáp án đúng: C
Xét về ngữ nghĩa, câu có ý: Nếu chúng ta không tập thể dục, xương có thể trở nên yếu hơn và dễ gãy
=> loại đáp án A và B (sai về ngữ nghĩa)
Xương trở nên yếu, dễ gãy là 2 cụm từ tương đồng, đẳng lập với nhau => dùng từ nối “and” (và)
Dịch: Nếu chúng ta không tập thể dục, xương có thể trở nên yếu hơn và dễ gãy
Câu 5:
17/07/2024You/ avoid eating raw/ undercooked meats/ any type.
Đáp án đúng: D
Xét về ngữ nghĩa, câu có ý khuyên chúng ta nên tránh ăn thịt sống hay chưa chin với bất kì loại nào. => loại B và C (sai về nghĩa)
Cụm từ: of any type (bất kì loại nào)
Câu 6:
17/07/2024Ms Linda/ beautiful photos/ few days ago.
Đáp án đúng: A
photos là cụm danh từ đếm được số nhiều nên trước nó là lượng từ “many”
a few: có một ít, đủ để làm gì (mang tính tích cực)
=> Ms Linda took many beautiful photos a few days ago.
Dịch:Cô Linda đã chụp nhiều bức ảnh đẹp vài ngày trước.
Câu 7:
21/07/2024They/ not contacted/ each other/ a long time.
Đáp án đúng: D
a long time: một thời gian dài => phải đi với trạng từ “for’
contact to each other: liên lạc với nhau
=> They have not contacted to each other for a long time.
Dịch: Họ đã không liên lạc với nhau trong một thời gian dài.
Câu 8:
17/07/2024he/improve/his spelling/he/not get/good grades
Đáp án đúng: D
Unless: trừ khi, nếu không
Dịch: Nếu anh ấy không cải thiện cách viết của mình, anh ấy sẽ không đạt được điểm cao
Câu 9:
18/07/2024My grandfather/recover/quickly/his serious illness
Đáp án đúng: B
Dịch: Ông tớ phục hồi nhanh từ bệnh nặng
Câu 10:
18/07/2024We/lost/so/stopped/ask/a policeman/direction
Đáp án đúng: A
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Dịch: Chúng tớ bị lạc, vì vậy chúng tớ đã dừng để hỏi cảnh sát đường
Câu 11:
18/07/2024he/retire/eldest son/ take over/business
Đáp án A
Xét về nghĩa ta thấy, câu diễn tả hai hành động đều kết thúc trong quá khứ => cấu trúc câu: After + S + V2/ed, S + V2/ed.
Dịch nghĩa:”Sau khi ông nghỉ hưu, con trai lớn của ông tiếp quản công việc kinh doanh của ông.”
Câu 12:
17/07/2024I haven't eaten this kind of ‘food before.
Đáp án đúng: B
Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/has + P2
I haven't eaten this kind of food before => This is the first time I have eaten this kind of food.
Dịch:Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này
Câu 13:
04/11/2024The last time I saw her was a week ago.
Đáp án A
Cấu trúc viết lại câu thì HTHT:
S + have/has + PII + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian) = The last time + S + Vpast + was + khoảng thời gian + ago/mốc thời gian.
Dịch nghĩa: Lần cuối tôi nhìn thấy cô ấy là một tuần trước.
→ Tôi đã không nhìn thấy cô ấy được một tuần.
Câu 14:
17/09/2024It's possible that the exam result will be announced next week.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Có khả năng kết quả kỳ thi sẽ được công bố vào tuần tới.
A. Kết quả kỳ thi có thể được công bố vào tuần tới. → Chọn A vì ‘might’ thể hiện sự khả thi hoặc sự không chắc chắn, tương tự như ‘It's possible that’.
B. Kết quả kỳ thi chắc chắn sẽ được công bố vào tuần tới. → Loại B vì ‘will surely’ thể hiện sự chắc chắn, trái ngược với ‘It's possible that’, vốn không khẳng định chắc chắn mà chỉ là khả năng.
C. Chúng tôi có thể nhận được kết quả kỳ thi rất tốt vào tuần tới. → Loại C vì không đề cập đến việc công bố kết quả mà là nhận kết quả.
D. Họ sẽ đưa cho chúng tôi kết quả kỳ thi vào tuần tới. → Loại D vì ‘are going to give’ thể hiện một kế hoạch hoặc dự định cụ thể, không giống như ‘It's possible that’ diễn tả khả năng.
Câu 15:
23/07/2024My headache kept getting worse, so I took an aspirin.
Đáp án đúng: B
Dịch: Đầu tớ ngày càng đau, nên tớ phải uống thuốc giảm đau.
Câu 16:
17/07/2024She saw that he was so angry. She left the classroom.
Đáp án đúng: B
Dịch: Cô ấy rời phòng học khi cô ấy nhìn thấy anh ấy quá giận
Câu 17:
17/07/2024How old do you think this beautiful city is?
Đáp án đúng: C
Dịch: Thành phố sinh đẹp này được xây khi nào vậy?
Câu 18:
23/10/2024The thick fog made it impossible for the plane to land.
Đáp án D
Ta thấy, sự việc diễn ra ở quá khứ nhưng “cannot land” – thì hiện tại => đáp án B sai thì.
Xét thêm nghĩa và ngữ cảnh.
Sương mù dày đặc khiến máy bay không thể hạ cánh.
A. Máy bay có thể hạ cánh vì sương mù không dày lắm.
C. Máy bay có thể hạ cánh mặc dù sương mù dày.
D. Máy bay không thể hạ cánh vì sương mù dày.
Dịch nghĩa: “Sương mù dày đặc khiến máy bay không thể hạ cánh.
= Máy bay không thể hạ cánh vì sương mù dày.”
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6: D. Writing có đáp án (287 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6: A. Phonetics and Speaking có đáp án (283 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6: B. Vocabulary and Grammar có đáp án (257 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6: C. Reading có đáp án (242 lượt thi)