Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 6: Global Warming
Grammar – Danh Động Từ Hoàn Thành & Phân Từ Hoàn Thành
-
1252 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
she admitted (kill)______her husband.
Đáp án:
Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì
=> she admitted having killed her husband.
Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã giết chồng mình.
Câu 2:
22/07/2024Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
I regretted (write)______her that letter.
Đáp án:
Cấu trúc: regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì
=> I regretted having written her that letter.
Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó.
Câu 3:
19/07/2024Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
Martin denied (see)______ the accused man on the day of the crime.
Đáp án:
Cấu trúc: deny + V-ing/ having V.p.p: phủ nhận làm việc gì
Dùng danh động từ hoàn thành (having+ V.p.p) khi nhấn mạnh hành động "see" đã xảy ra trong quá khứ
=> Martin denied having seen the accused man on the day of the crime.
Tạm dịch: Martin phủ nhận đã thấy người đàn ông bị buộc tội vào ngày xảy ra vụ án.
Đáp án: having seen
Câu 4:
18/07/2024Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
(Tell)______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house
Đáp án:
Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.
Câu 5:
18/07/2024Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
Will you enter for the next eloquence context?-(win)_____twice, I don’t want to try again. Let’s give chances to other.
Đáp án:
Hành động “win” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I don’t want to try again) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having won twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.
Tạm dịch: Bạn sẽ tham dự cuộc thi hùng biện tiếp theo chứ?
- Vì đã thắng hai lần, tôi không muốn tham gia tiếp nữa. Hãy trao cơ hội cho người khác.
Đáp án: Having won
Câu 6:
18/07/2024Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
He was accused of (steal)_____their money.
Đáp án:
Cấu trúc: tobe accused of + V-ing/ having V.p.p: bị buộc tội làm gì
Khi nhấn mạnh hành động "steal their money" xảy ra trong quá khứ , sử dụng danh động từ hoàn thành.
=> He was accused of having stolen their money.
Tạm dịch: Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ.
Đáp án: having stolen
Câu 7:
23/07/2024Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
(finish)_______all his homework, he went to bed
Đáp án:
Hành động “finish” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having finished all his homework, he went to bed
Tạm dịch: Sau khi đã hoàn thành xong tất cả các bài tập về nhà, anh ấy lên giường đi ngủ.
Câu 8:
18/07/2024Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
After (fall)______from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
Đáp án:
Hành động “fall” diễn ra trước hành động trong quá khứ (was taken to hospital) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
Lưu ý: có thể bỏ "after" khi sử dụng phân từ hoàn thành mà không làm thay đổi nghĩa của câu.
Tạm dịch: Sau khi rơi từ lưng ngựa xuống, anh ta được đưa đến bệnh viện và phẫu thuật.
Câu 9:
18/07/2024Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
(See)_____ photograph of the place, I had no desire to go there.
Đáp án:
Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I had no desire to go there) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having seen photograph of the place, I had no desire to go there.
Tạm dịch: Bởi vì đã nhìn thấy bức ảnh của nơi này, tôi không có mong muốn đến đó.
Câu 10:
22/07/2024Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
(switch)______off the light, we went to bed.
Đáp án:
Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having switched off the light, we went to bed.
Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.
Câu 11:
18/07/2024Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”
The boy asked his mother’s permission and then went out to play.______,he went out to play.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.
Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.
=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.
Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.
Câu 12:
21/07/2024Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”
As he had drunk too much, he didn’t drive home himself._______, he didn’t drive home himself.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had drunk...)
Bỏ từ nối "as", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề
=> Having drunk too much, he didn’t drive home himself.
Tạm dịch: Bởi vì uống rượu quá nhiều, anh ta đã không tự lái xe về nhà.
Câu 13:
18/07/2024Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”
We have done two tests today, se we are exhausted._______, we are exhausted
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động ở hiện tại, được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have done...)
Bỏ từ nối "so", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề
=> Having done two tests today, we are exhausted.
Tạm dịch: Bởi vì hôm nay đã làm hai bài kiểm tra, chúng tôi rất mệt mỏi.
Đáp án: Having done two tests today, we are exhausted.
Câu 14:
18/07/2024Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”
She had been to disco the night before and she overslept in the morning._____, she overslept in the morning.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had been to...)
Bỏ từ nối "and", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề
=> Having been to disco the night before, she overslept in the morning.
Tạm dịch: Bởi vì đã đi khiêu vũ đêm hôm trước, cô ấy ngủ quên vào buổi sáng.
Câu 15:
23/07/2024Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”
We had worked in the garden all day and were sunburned in the evening._______, we were sunburned in the evening.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had worked)
Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"
Lấy chủ ngữ "we" của mệnh đề phân từ làm chủ ngữ cho mệnh đề chính
=> Having worked in the garden all day, we were sunburned in the evening.
Tạm dịch: Bởi vì đã làm việc trong vườn cả ngày, chúng tôi bị cháy nắng vào buổi tối.
Câu 16:
23/07/2024Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”
She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate._____, she wasn’t able to concentrate
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)
Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"
=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.
Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.
Câu 17:
18/07/2024Choose the best answer to fill in the blank.She admitted _______ her husband.
Đáp án:
Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì
=> she admitted having killed her husband.
Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã giết chồng mình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
18/07/2024Choose the best answer to fill in the blank.I regretted _______ her that letter.
Đáp án:
Cấu trúc: regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì
=> I regretted having written her that letter.
Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
19/07/2024Choose the best answer to fill in the blank.Martin denied ______ the accused man on the day of the crime.
Đáp án:
Cấu trúc: deny + V-ing/ having V.p.p: phủ nhận làm việc gì
Dùng danh động từ hoàn thành (having+ V.p.p) khi nhấn mạnh hành động "see" đã xảy ra trong quá khứ
=> Martin denied having seen the accused man on the day of the crime.
Tạm dịch: Martin phủ nhận đã thấy người đàn ông bị buộc tội vào ngày xảy ra vụ án.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
22/07/2024Choose the best answer to fill in the blank._______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Đáp án:
Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
18/07/2024Choose the best answer to fill in the blank.Will you enter for the next eloquence contest?- _____ twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.
Đáp án:
Hành động “win” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I don’t want to try again) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having won twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.
Tạm dịch: Bạn sẽ tham dự cuộc thi hùng biện tiếp theo chứ?
- Vì đã thắng hai lần, tôi không muốn tham gia tiếp nữa. Hãy trao cơ hội cho người khác.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
18/07/2024Choose the best answer to fill in the blank.He was accused of _____ their money.
Đáp án:
Cấu trúc: tobe accused of + V-ing/ having V.p.p: bị buộc tội làm gì
Khi nhấn mạnh hành động "steal their money" xảy ra trong quá khứ , sử dụng danh động từ hoàn thành.
=> He was accused of having stolen their money.
Tạm dịch: Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
18/07/2024Choose the best answer to fill in the blank.After ______ from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
Đáp án:
Hành động “fall” diễn ra trước hành động trong quá khứ (was taken to hospital) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
Tạm dịch: Sau khi rơi từ lưng ngựa xuống, anh ta được đưa đến bệnh viện và phẫu thuật.
Lưu ý: có thể bỏ "after" khi sử dụng phân từ hoàn thành mà không làm thay đổi nghĩa của câu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
21/07/2024Choose the best answer to fill in the blank.______ off the light, we went to bed.
Đáp án:
Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having switched off the light, we went to bed.
Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
19/07/2024Choose the best answer to fill in the blank._______ photograph of the place, I had no desire to go there.
Đáp án:
Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I had no desire to go there) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having seen photograph of the place, I had no desire to go there.
Tạm dịch: Bởi vì đã nhìn thấy bức ảnh của nơi này, tôi không có mong muốn đến đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
18/07/2024Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).The boy asked his mother’s permission and then went out to play.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.
Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.
=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.
Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
19/07/2024Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).As he had drunk too much, he didn’t drive home himself.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had drunk...)
Bỏ từ nối "as", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề
=> Having drunk too much, he didn’t drive home himself.
Tạm dịch: Bởi vì uống rượu quá nhiều, anh ta đã không tự lái xe về nhà.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
04/10/2024Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s). Zoe had practiced a lot, so she was sure of her winning in the competition.
Đáp án D
Ta có: cấu trúc câu "Having + past participle" được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, thể hiện rõ lý do hoặc nguyên nhân cho hành động tiếp theo.
Dịch nghĩa: “Zoe đã luyện tập rất nhiều nên cô ấy chắc chắn mình sẽ chiến thắng trong cuộc thi.
= Sau khi luyện tập rất nhiều, Zoe chắc chắn mình sẽ chiến thắng trong cuộc thi.”
Câu 29:
18/07/2024Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)
Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"
=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.
Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
21/09/2024Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize him.
Đáp án B
Mệnh đề rút gọn đứng đầu câu, ta có thể lược bỏ chủ ngữ và đổi động từ sang dạng Ving.
Dịch nghĩa: Vì lâu rồi tôi không gặp anh ấy nên tôi không nhận ra anh ấy.
→ Vì lâu rồi không gặp anh ấy nên tôi không nhận ra anh ấy.
Câu 31:
18/07/2024Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).I had not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to keep in the saddle.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't ridden...)
Bỏ từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"
Có thể viết là Having not ridden hoặc Not having ridden đều được. Tuy nhiên để Not lên trước thì được sử dụng phổ biến rộng rãi hơn
=> Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.
Tạm dịch: Do đã không cưỡi ngựa trong một thời gian dài, tôi thấy rất khó để giữ yên ngựa.
Đáp án cần chọn là: C
Bài thi liên quan
-
Từ Vựng – Global Warming
-
15 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Ngữ Âm – Ngữ Điệu Của Câu Hỏi Yes – No Và Câu Hỏi Lặp Lại
-
11 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Reading – Global Warming
-
15 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Listening – Global Warming
-
10 câu hỏi
-
20 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 (có đáp án): Global Warming (2023 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 6 có đáp án (1149 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 6: Global Warming (1251 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 6 có đáp án (957 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 (có đáp án): Healthy lifestyle and longevity (6035 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 9 (có đáp án): Cities of the future (5680 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 7: Further Education (3643 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8 (có đáp án): Our world heritage sites (3602 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 10 có đáp án (2769 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 8: Our world heritage sites (1464 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 9: Cities of the future (1356 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7 (có đáp án): Further Education (1354 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 10: Healthy lifestyle and longevity (1343 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 10 có đáp án (1341 lượt thi)