Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9 (có đáp án): Preserving The Environment

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9 (có đáp án): Preserving The Environment

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 9: Preserving the environment (Grammar)

  • 3919 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/11/2024

Rewrite the following sentences, using reported speech.

"He's not at home", she said

=> She said that _______

Xem đáp án

Đáp án: She said that he was not at home.

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể: S + said/told + (that) + S + V(lùi thì) + O

is not → was not

Dịch nghĩa: ‘Anh ấy không ở nhà’, cô ấy nói.

→ Cô ấy nói rằng anh ấy không ở nhà.


Câu 2:

02/10/2024

Rewrite the following sentences, using reported speech.

"I want a camera for my birthday", he said.

=> He said that ____________

Xem đáp án

Đáp án “He said that he wanted a camera for his birthday.”

Cấu trúc câu gián tiếp “S + said/ told + that + S + V (lùi thì) + O”

Dịch nghĩa: “Tôi muốn một chiếc máy ảnh cho sinh nhật của tôi.” anh ta nói.

= Anh ấy đã nói rằng anh ấy muốn một chiếc máy ảnh cho sinh nhật của anh ấy.”


Câu 3:

02/10/2024

Rewrite the following sentences, using reported speech.

" I've seen the film three times, Mary" said George.

=> George said to Mary that _______

Xem đáp án

Đáp án “George said to Mary that he had seen the film three times.”

Ta có: Cấu trúc câu gián tiếp “S + said/ told + that + S + V (lùi thì) + O”

Dịch nghĩa: “Tôi đã từng xem bộ phim này ba lần, Mary” George đã nói.

= Gearge đã nói Mary rằng anh ấy đã xem bộ phim này ba lần.”


Câu 4:

14/11/2024

Rewrite the following sentences, using reported speech.

" Breakfast will not be served after 9.30" said the notice.

=> The notice said that ___________ after 9.30

Xem đáp án

Đáp án: The notice said that breakfast would not be served after 9.30.

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể: S + said/told + (that) + S + V(lùi thì) + O

will → would

Dịch nghĩa: ‘Bữa sáng sẽ không được phục vụ sau 9:30’ thông báo nói.

→ Thông báo nói rằng bữa sáng sẽ không được phục vụ sau 9:30.


Câu 5:

23/07/2024

Rewrite the following sentences, using reported speech.

" Have you had enough for lunch?" the landlady asked us.

=> The landlady asked ____________

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

+ you => we

+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> The landlady asked us if we had had enough for lunch.

Tạm dịch: Bà chủ nhà hỏi xem liệu chúng tôi đã ăn đủ cho bữa trưa hay chưa.


Câu 6:

17/09/2024

Rewrite the following sentences, using reported speech.

" Jean, have you seen my gloves?" Thomas asked.

=> Thomas asked Jean ________________

Xem đáp án

Đáp án: Thomas asked Jean if/whether she had seen his gloves.

Cấu trúc viết lại câu trực tiếp – gián tiếp dạng Yes/No question: S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V(lùi thì) + O.

Jean → she

have seen → had seen

my → his

Dịch nghĩa: ‘Jean, cậu có thấy đôi găng tay của tớ không?’ Thomas hỏi.

→ Thomas hỏi Jean có thấy đôi găng tay của anh ấy không.


Câu 7:

22/07/2024

Rewrite the following sentences, using reported speech.

"Is it going to be a fine day today?" I asked her.

=> I asked her ______________________

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

today => that day

S + is/am/are + going to + V => S + was/were + going + to + V

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> I asked her if it was going to be a fine day that day.

Tạm dịch: Tôi đã hỏi cô ấy xem liệu hôm nay có phải là một ngày đẹp trời hay không.


Câu 8:

19/07/2024

Rewrite the following sentences, using reported speech.

"Where are you going?" he asked her.

=> He asked her where ___________

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

you => she

Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing => Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause

=> He asked her where she was going.

Tạm dịch: Anh ấy đã hỏi xem cô ấy đang đi đâu.


Câu 9:

20/07/2024

Rewrite the following sentences, using reported speech.

"Which way did they go?" he asked.

=> He asked _________________

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

Thì quá khứ đơn: S + Ved => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause

=> He asked them which way they had gone.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi họ xem họ đã đi đường nào.


Câu 10:

11/10/2024

Choose the best answer to complete each sentence.

I wondered ______ the right thing.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: cấu trúc câu gián tiếp “S + wondered + if/ whether + S + V (lùi thì)”

Dịch nghĩa: “Tôi đã tự hỏi xem liệu tôi có đang làm mọi thứ đúng đắn không.”


Câu 11:

09/10/2024

Choose the best answer to complete each sentence.

He ______ that he was leaving that afternoon.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: cấu trúc câu gián tiếp “S + told somebody + that + S + V + O”

Dịch nghĩa: “Anh ấy đã nói với tôi rằng anh ấy sẽ rời đi vào buổi chiều hôm đó.”


Câu 12:

19/07/2024

Choose the best answer to complete each sentence.

Bill asked Tom ______ in London.

Xem đáp án

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + V.p.p) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)

=> Bill asked Tom if the train had arrived in London.

Tạm dịch: Bill hỏi Tôm rằng có phải tàu đã đến London không.

Đáp án: D


Câu 13:

23/07/2024

Choose the best answer to complete each sentence.

I asked them when ______ changed.

Xem đáp án

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Ved/V3 => Bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Ved/V3

=> I asked them when the timetable had been changed.

Tạm dịch: Tôi hỏi họ xem lịch trình đã bị thay đổi vào lúc nào.

Đáp án: D


Câu 14:

22/07/2024

Choose the best answer to complete each sentence.

She warned me ______ late-night horror films.

Xem đáp án

warn somebody (not) to do something: cảnh báo ai (đừng) làm gì

 => She warned me not to watch late-night horror films.

Tạm dịch: Cô ấy cảnh báo tôi đừng xem phim kinh dị đêm khuya.

Đáp án: C


Câu 15:

30/09/2024

Choose the best answer to complete each sentence.

They asked me how many children ______ in the school.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc viết lại câu trực tiếp – gián tiếp dạng Wh-question: S + asked/wondered/wanted to know + Wh-questions + S + V(lùi thì) + O.

Dịch nghĩa: Họ hỏi tôi rằng có bao nhiêu trẻ em trong trường học.


Câu 16:

21/07/2024

Choose the best answer to complete each sentence.

The scientist said the earth ______ the sun.

Xem đáp án

Nếu câu nói trực tiếp chỉ một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn giữ nguyên không lùi thì.

=> The scientist said the earth goes around the sun.

Tạm dịch: Nhà khoa học nói rằng trái đất quay xung quanh mặt trời.

Đáp án: A


Câu 17:

19/07/2024

Choose the best answer to complete each sentence.

My parents reminded me ______ the flowers.

Xem đáp án

Cấu trúc: remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm việc gì

Khác với: remind somebody of somebody / something: làm cho ai nhớ hoặc biết về ai/ cái gì

=> My parents reminded me to plant the flowers.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi nhắc tôi nhớ trồng hoa.

Đáp án: B


Câu 18:

22/07/2024

Choose the best answer to complete each sentence.

They said they had come back______.

Xem đáp án

- Mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ hoàn thành (they had come back) => phải sử dụng trạng từ chỉ quá khứ.

- Thay đổi về trạng từ:

+ yesterday => the day before/ the previous day

+ last week => the week before/ the previous week

=> They said they had come back the day before.

Tạm dịch: Họ nói rằng họ đã trở về ngày hôm qua.

Đáp án: B


Câu 19:

24/09/2024

Choose the best answer to complete each sentence.

He asked me ______ a seat.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: cấu trúc câu tường thuật dạng Yes/ No “S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O”

Dịch nghĩa: “Anh ấy hỏi tôi đã đặt chỗ chưa.”


Bắt đầu thi ngay