Trang chủ Lớp 10 Tiếng anh Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. D. Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. D. Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. D. Writing có đáp án

  • 248 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Choose the sentence with the same meaning with given one

The meeting was put off because of pressure of time

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.


Câu 2:

21/07/2024

When they arrived, the good seats were already taken

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: Họ không có chỗ ngồi tốt bởi vì họ đến quá muộn.


Câu 3:

11/07/2024

They would never have accepted his money if they had known his plans

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch: Họ nhận tiền anh ấy đưa mà không nhận ra mục đích của anh ấy.


Câu 4:

07/08/2024

He could not afford to buy the car

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Anh ấy không đủ khả năng tài chính để mua chiếc xe.

A. Anh ấy không thể mua chiếc xe vì nó quá đắt. → Chọn A.

B. Anh ấy đã mua chiếc xe vì nó đắt. → Loại B vì khác nghĩa so với câu gốc.

C. Anh ấy đã mua chiếc xe mặc dù nó đắt. → Loại C vì sai nghĩa so với câu gốc.

D. Anh ấy có đủ tiền nhưng anh ấy không mua chiếc xe. → Loại D vì sai nghĩa so với câu gốc.

 


Câu 5:

22/07/2024

I’m always nervous when I travel by air

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch: Đi máy bay khiến tớ lo lắng.


Câu 6:

23/07/2024

‘Let’s go on a walking today?’, said Trang

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: Jane gợi ý đi bộ


Câu 7:

08/07/2024

‘ I’m sorry I have to leave so early’ he said

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: Anh ấy xin lỗi vì phải dời đi sớm.


Câu 8:

23/07/2024

‘Why don’t you put a better lock on the door?’ said John.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch: John gợi ý đặt một cái khóa tốt hơn ở cửa.


Câu 9:

08/07/2024

Although his legs were broken, he managed to get out of the car before it exploded.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch: Mặc dù gẫy chân, anh ấy có thể ra khỏi xe trước khi nó nổ.


Câu 10:

10/10/2024

I haven’t eaten this kind of food before.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: “This is the first time + S + have/ has + V_P2 = S + have/ has + V_P2 + before”

Dịch nghĩa: “Tôi chưa từng ăn loại thức ăn này trước đây.

= Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này.”


Câu 11:

17/07/2024

After fighting the fire for 12 hours, the firemen succeeded in putting it out.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Dập lửa trong vòng 12 giờ, lính cứu hỏa đã dập được lửa.


Câu 12:

26/09/2024

The architect has drawn plans for an extension to the house.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu bị động thì HTHT:

Câu chủ động:  S + have/has + PII + O

Chuyển sang câu bị động: O + have/has been + PII + (by + S)

Dịch nghĩa: Kiến trúc sư đã vẽ kế hoạch mở rộng ngôi nhà.

→ Kế hoạch mở rộng ngôi nhà đã được vẽ bởi kiến trúc sư.


Câu 13:

09/11/2024

I don’t have enough money with me now; otherwise I would buy that coat.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Xét về nghĩa, diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại, tương lai -> dùng câu điều kiện loại 2.

Ta có: cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed,  S + could/ would/ might + V_inf

A. Nếu bây giờ tôi không có đủ tiền, tôi sẽ mua chiếc áo khoác đó. => sai nghĩa

B. Nếu bây giờ tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua chiếc áo khoác đó.

C. Nếu bây giờ tôi có đủ tiền, tôi sẽ không mua chiếc áo khoác đó. => sai nghĩa

D. Nếu bây giờ tôi không có đủ tiền, tôi sẽ không mua chiếc áo khoác đó. => sai nghĩa

Dịch nghĩa: Bây giờ tôi không có đủ tiền; nếu không tôi sẽ mua chiếc áo khoác đó.

= Nếu bây giờ tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua chiếc áo khoác đó.


Câu 14:

21/07/2024

That expression on his face has some meaning.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch: Biểu cảm trên mặt của của anh ấy có ý nghĩa.


Câu 15:

17/07/2024

She is too weak; she can’t sit up and talk to you.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: Nếu cô ấy không quá yếu, cô ấy có thể ngồi dậy và nói chuyện với bạn.


Câu 16:

21/07/2024

Bad habits can do harm to our health.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Những thói quen có hại có thể gây ra bất lợi cho sức khỏe.


Câu 17:

15/07/2024

The scientists succeeded in finding a vaccine for that disease.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: Các nhà khoa học đã có thể tìm được vắc xin cho bệnh này.


Câu 18:

17/07/2024

If you are not careful, you will cut yourself with that knife.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: Nếu bạn không cẩn thận, bạn sẽ tự cắt vào tay mình.


Câu 19:

14/11/2024

Because he doesn’t leave immediately, I call a policeman.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vpast, S + would/could + Vo diễn tả một tình huống không có thật/trái ngược ở hiện tại.

Dịch nghĩa: Vì anh ta không rời đi ngay lập tức, tôi gọi cảnh sát.

→ Nếu anh ta rời đi ngay lập tức, tôi sẽ không gọi cảnh sát.


Câu 20:

16/09/2024

Today isn’t Sunday, so the pupils can’t go swimming.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vpast, S + would/could + Vo diễn tả một tình huống không có thật/trái ngược ở hiện tại.

Dịch nghĩa: Hôm nay không phải Chủ nhật nên các học sinh không được đi bơi.

→ Nếu hôm nay là Chủ nhật thì các học sinh có thể đi bơi.


Câu 21:

15/07/2024

Tam is not good at English and neither am I

Xem đáp án

Đáp án đúng:  A

Dịch: Cả Tâm và tớ đều không giỏi tiếng Anh.


Bắt đầu thi ngay