Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. D. Writing có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. D. Writing có đáp án
-
247 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Choose the sentence with the same meaning with given one
The meeting was put off because of pressure of time
Đáp án đúng: A
Dịch: Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.
Câu 2:
21/07/2024When they arrived, the good seats were already taken
Đáp án đúng: A
Dịch: Họ không có chỗ ngồi tốt bởi vì họ đến quá muộn.
Câu 3:
11/07/2024They would never have accepted his money if they had known his plans
Đáp án đúng: D
Dịch: Họ nhận tiền anh ấy đưa mà không nhận ra mục đích của anh ấy.
Câu 4:
07/08/2024He could not afford to buy the car
Đáp án A
Dịch nghĩa: Anh ấy không đủ khả năng tài chính để mua chiếc xe.
A. Anh ấy không thể mua chiếc xe vì nó quá đắt. → Chọn A.
B. Anh ấy đã mua chiếc xe vì nó đắt. → Loại B vì khác nghĩa so với câu gốc.
C. Anh ấy đã mua chiếc xe mặc dù nó đắt. → Loại C vì sai nghĩa so với câu gốc.
D. Anh ấy có đủ tiền nhưng anh ấy không mua chiếc xe. → Loại D vì sai nghĩa so với câu gốc.
Câu 5:
22/07/2024I’m always nervous when I travel by air
Đáp án đúng: C
Dịch: Đi máy bay khiến tớ lo lắng.
Câu 6:
23/07/2024‘Let’s go on a walking today?’, said Trang
Đáp án đúng: A
Dịch: Jane gợi ý đi bộ
Câu 7:
08/07/2024‘ I’m sorry I have to leave so early’ he said
Đáp án đúng: A
Dịch: Anh ấy xin lỗi vì phải dời đi sớm.
Câu 8:
23/07/2024‘Why don’t you put a better lock on the door?’ said John.
Đáp án đúng: C
Dịch: John gợi ý đặt một cái khóa tốt hơn ở cửa.
Câu 9:
08/07/2024Although his legs were broken, he managed to get out of the car before it exploded.
Đáp án đúng: D
Dịch: Mặc dù gẫy chân, anh ấy có thể ra khỏi xe trước khi nó nổ.
Câu 10:
10/10/2024I haven’t eaten this kind of food before.
Đáp án A
Ta có: “This is the first time + S + have/ has + V_P2 = S + have/ has + V_P2 + before”
Dịch nghĩa: “Tôi chưa từng ăn loại thức ăn này trước đây.
= Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này.”
Câu 11:
17/07/2024After fighting the fire for 12 hours, the firemen succeeded in putting it out.
Đáp án đúng: B
Dịch: Dập lửa trong vòng 12 giờ, lính cứu hỏa đã dập được lửa.
Câu 12:
26/09/2024The architect has drawn plans for an extension to the house.
Đáp án C
Cấu trúc câu bị động thì HTHT:
Câu chủ động: S + have/has + PII + O
Chuyển sang câu bị động: O + have/has been + PII + (by + S)
Dịch nghĩa: Kiến trúc sư đã vẽ kế hoạch mở rộng ngôi nhà.
→ Kế hoạch mở rộng ngôi nhà đã được vẽ bởi kiến trúc sư.
Câu 13:
09/11/2024I don’t have enough money with me now; otherwise I would buy that coat.
Đáp án B
Giải thích:
Xét về nghĩa, diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại, tương lai -> dùng câu điều kiện loại 2.
Ta có: cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, S + could/ would/ might + V_inf
A. Nếu bây giờ tôi không có đủ tiền, tôi sẽ mua chiếc áo khoác đó. => sai nghĩa
B. Nếu bây giờ tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua chiếc áo khoác đó.
C. Nếu bây giờ tôi có đủ tiền, tôi sẽ không mua chiếc áo khoác đó. => sai nghĩa
D. Nếu bây giờ tôi không có đủ tiền, tôi sẽ không mua chiếc áo khoác đó. => sai nghĩa
Dịch nghĩa: Bây giờ tôi không có đủ tiền; nếu không tôi sẽ mua chiếc áo khoác đó.
= Nếu bây giờ tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua chiếc áo khoác đó.
Câu 14:
21/07/2024That expression on his face has some meaning.
Đáp án đúng: D
Dịch: Biểu cảm trên mặt của của anh ấy có ý nghĩa.
Câu 15:
17/07/2024She is too weak; she can’t sit up and talk to you.
Đáp án đúng: A
Dịch: Nếu cô ấy không quá yếu, cô ấy có thể ngồi dậy và nói chuyện với bạn.
Câu 16:
21/07/2024Bad habits can do harm to our health.
Đáp án đúng: B
Dịch: Những thói quen có hại có thể gây ra bất lợi cho sức khỏe.
Câu 17:
15/07/2024The scientists succeeded in finding a vaccine for that disease.
Đáp án đúng: A
Dịch: Các nhà khoa học đã có thể tìm được vắc xin cho bệnh này.
Câu 18:
17/07/2024If you are not careful, you will cut yourself with that knife.
Đáp án đúng: A
Dịch: Nếu bạn không cẩn thận, bạn sẽ tự cắt vào tay mình.
Câu 19:
14/11/2024Because he doesn’t leave immediately, I call a policeman.
Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vpast, S + would/could + Vo diễn tả một tình huống không có thật/trái ngược ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Vì anh ta không rời đi ngay lập tức, tôi gọi cảnh sát.
→ Nếu anh ta rời đi ngay lập tức, tôi sẽ không gọi cảnh sát.
Câu 20:
16/09/2024Today isn’t Sunday, so the pupils can’t go swimming.
Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vpast, S + would/could + Vo diễn tả một tình huống không có thật/trái ngược ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Hôm nay không phải Chủ nhật nên các học sinh không được đi bơi.
→ Nếu hôm nay là Chủ nhật thì các học sinh có thể đi bơi.
Câu 21:
15/07/2024Tam is not good at English and neither am I
Đáp án đúng: A
Dịch: Cả Tâm và tớ đều không giỏi tiếng Anh.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. D. Writing có đáp án (246 lượt thi)