Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 (có đáp án): Family Life
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1: Family life (Kiểm tra)
-
7065 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
12/10/2024Choose the best answer
My responsibility is to wash the dishes and _____ the rubbish.
Đáp án D
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. take up (v):lấy lên
B. get out (v): thoát ra
C. get up (v): thức dậy
D. take out (v): mang đi, vứt đi
Dịch nghĩa: “Trách nhiệm của tôi là rửa bát đĩa và vứt rác.”
Câu 2:
19/07/2024Choose the best answer
The father typically works outside the home while the mother is _____ domestic duties such as homemaking and raising children.
suitable for (adj): thích hợp, phù hợp
capable of (adj): có thể, có khả năng
responsible for (adj): chịu trách nhiệm
aware of (adj): nhận thức
=> The father typically works outside the home while the mother is responsible for domestic duties such as homemaking and raising children.
Tạm dịch: Người cha thường làm việc bên ngoài còn người mẹ thì chịu trách nhiệm về các công việc ở nhà như làm nội trợ và nuôi dạy con cái.
Câu 3:
21/11/2024Choose the best answer
When both our parents go on business, our next-door neighbours come and _____ with the cooking.
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, cụm từ "help us out: giúp đỡ chúng tôi" - trong một tình huống cụ thể, thường khi có công việc khó khăn hoặc cần hỗ trợ thêm. => phù hợp với ngữ cảnh câu này, hàng xóm sẽ giúp đỡ việc nấu ăn.
Dịch nghĩa: “Khi cả bố mẹ chúng tôi đi công tác, hàng xóm kế bên sẽ đến và giúp chúng tôi với việc nấu ăn.”
Câu 4:
04/10/2024Choose the best answer
A healthy ______ between work and play ensures that everyone has a chance to enjoy their lives.
Đáp án A
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. balance (n): cân bằng
B. equality (n): công bằng
C. share (n): chia sẻ
D. control (n): sự kiểm soát
Dịch nghĩa: “Sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và giải trí đảm bảo mọi người đều có cơ hội tận hưởng cuộc sống.”
Câu 5:
23/07/2024Choose the best answer
One of the ways we ______ our teenager’s needs as parents is by giving them attention.
Cụm từ: meet one’s needs (đáp ứng nhu cầu)
=>One of the ways we meet our teenager’s needs as parents is by giving them attention.
Tạm dịch: Một trong những cách bố mẹ đáp ứng nhu cầu của con cái là chú ý tới chúng.
Câu 6:
23/07/2024Choose the best answer
Our parents needn’t ask us ______ our rooms. We do it every day.
ask sb to – V: yêu cầu ai làm gì
=>Our parents needn’t ask us _to tidy up_____ our rooms. We do it every day.
Tạm dịch: Cha mẹ chúng ta không cần yêu cầu chúng tôi dọn dẹp phòng của mình. Chúng tôi làm điều đó mỗi ngày.
Câu 7:
18/07/2024My brother and I ______ to clean the toilets and take out the rubbish.
-Cụm từ: take turns (thay phiên)
=>My brother and I take turns to clean the toilets and take out the rubbish.
Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi thay phiên nhau dọn dẹp nhà vệ sinh và lấy rác ra.
Câu 8:
19/07/2024Choose the best answer
Mrs Hang likes wearing casual clothes, but today she ______ “ao dai”.
-Cấu trúc "take off something" có nghĩa là "cởi ra" >< "put on something" (mặc vào)
-Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả thói quen nhưng hôm nay đột nhiên thay đổi.
-S + is/am/are + V-ing
=>Mrs Hang likes wearing casual clothes, but today she is wearing“ao dai”.
Tạm dịch: Bà Hằng thích mặc quần áo bình thường, nhưng hôm nay bà đang mặc áo dài.
Câu 9:
19/07/2024Choose the best answer
It’s nearly midnight, but our upstairs neighbours ______ karaoke loudly
-Câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
-S + is/am/are + V-ing
=>It’s nearly midnight, but our upstairs neighbours are singing karaoke loudly
Tạm dịch: Đã gần nửa đêm, nhưng những người hàng xóm ở tầng trên của chúng tôi đang hát karaoke to.
Câu 10:
18/07/2024Choose the best answers
Don’t make noise! The children ________.
-Câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
-S + is/am/are + V-ing
=>Don’t make noise! The children are studying.
Tạm dịch: Đừng làm ồn! Bọn trẻ đang học.
Câu 11:
23/07/2024Choose the best answer
Tina _____ Japanese at her company as her boss is Japanese.
-Câu diễn tả khả năng của ai đó ở hiện tại => thì hiện tại đơn
-S + V(s/es)
=>Tina speaks Japanese at her company as her boss is Japanese.
Tạm dịch: Tina nói tiếng Nhật tại công ty của cô ấy là sếp của cô ấy là người Nhật.
Câu 12:
19/07/2024Choose the best answer
My brothers often _____ in household activities such as feeding the pets, and doing the washing-up.
- Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen, hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, đi với trạng từ chỉ tần suất “often” (thường xuyên)
=> My brothers often assist in household activities such as feeding the pets, and doing the washing-up.
Tạm dịch: Các anh em trai của tôi thường phụ giúp công việc nhà như cho thú cưng ăn và giặt giũ.
Câu 13:
19/07/2024Choose the best answer
Danny always _____ to his idol’s songs although the idol doesn’t sing very well at all.
-Câu diễn tả thói quen thường xảy ra đi với trạng từ tần suất “always” (luôn luôn)
-S + V(s/es)
=>Danny always listens to his idol’s songs although the idol doesn’t sing very well at all.
Tạm dịch: Danny luôn lắng nghe những bài hát thần tượng của mình mặc dù thần tượng không hát hay lắm.
Câu 14:
19/07/2024Choose the best answer
My hometown is Da Nang but at this time I _____ with my aunt in Hanoi.
-Câu diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại đi với trạng từ “at this time” (ngay thời điểm này)
-S + is/am/are + V-ing
=>My hometown is Da Nang but at this time I am living with my aunt in Hanoi.
Tạm dịch: Quê hương của tôi là Đà Nẵng nhưng tại thời điểm này tôi đang sống với dì của tôi ở Hà Nội.
Câu 15:
21/07/2024Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
take /teɪk/
family /ˈfæməli/
grateful /ˈɡreɪtfl/
table /ˈteɪbl/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /æ /, còn lại là /eɪ /
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
23/07/2024Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
nursing /ˈnɜːsɪŋ/
nurture /ˈnɜːtʃə(r)/
turn /tɜːn/
future /ˈfjuːtʃə(r)/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành /juː /, còn lại là /ɜː/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
19/07/2024Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
society /səˈsaɪəti/
sociable /ˈsəʊʃəbl/
groceries /ˈɡrəʊsəri/
finance /ˈfaɪnæns/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /s /
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
18/07/2024Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
heavy /ˈhevi/
breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/
cleaning /ˈkliːnɪŋ/
breakfast /ˈbrekfəst/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /iː /, còn lại là /e /
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
23/07/2024Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
many /ˈmeni/
prepare /prɪˈpeə(r)/
parent /ˈpeərənt/
share /ʃeə(r)/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành /e /, còn lại là /eə/
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
20/07/2024Choose the word that has main stress placed differently from the others.
breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/
homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/
washing-up /ˌwɒʃɪŋ ˈʌp/
equally /ˈiːkwəli/
Câu C trọng âm được rơi vào âm tiết 3, còn lại là 1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
18/07/2024Choose the word that has main stress placed differently from the others.
routine /ruːˈtiːn/
laundry /ˈlɔːndri/
household /ˈhaʊshəʊld/
finance /ˈfaɪnæns/
Câu A trọng âm được rơi vào âm tiết 2, còn lại là 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
22/07/2024Choose the word that has main stress placed differently from the others.
enormous /ɪˈnɔːməs/
extended /ɪkˈstendɪd/
ungrateful /ʌnˈɡreɪtfl/
elderly /ˈeldəli/
Câu D trọng âm được rơi vào âm tiết 1, còn lại là 2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
21/07/2024Choose the word that has main stress placed differently from the others.
airport /ˈeəpɔːt/
passenger /ˈpæsɪndʒə(r)/
technology /tekˈnɒlədʒi/
chemistry /ˈkemɪstri/
Câu C trọng âm được rơi vào âm tiết 2, còn lại là 1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
23/07/2024Find ONE mistake in the sentence
-in order to + V – inf : để làm gì
growing => grow
=>Irrigation in agriculture is the replacement or supplementation of rainfall with water from another source in order to grow crops
Tạm dịch: Thủy lợi trong nông nghiệp là sự thay thế hoặc bổ sung lượng mưa với nước từ một nguồn khác để trồng cây trồng.
Câu 25:
19/07/2024Find the mistake in the sentence.
-Sau động từ “depend” cần 1 trạng từ để bổ nghĩa chứ không phải là tính từ.
-heavy => heavily
=>Modern agriculture depends heavily on engineering and technology and on the biological and physical sciences.
Tạm dịch: Nông nghiệp hiện đại phụ thuộc mạnh vào kỹ thuật công nghệ và khoa học sinh học vật lý.
Câu 26:
19/07/2024Find the mistake in the sentence.
-Câu sử dụng đại từ quan hệ “that” thay thế cho vị trí chủ ngữ là danh từ “agriculture” (nông nghiệp) nên 2 vế của câu động từ phải chia theo chủ ngữ đó và chia ở dạng số ít.
-are sometimes referred => is sometimes referred
=>Agriculture that relies only on direct rainfall is sometimes referred to as dryland farming.
Tạm dịch: Nông nghiệp dựa vào chỉ về lượng mưa trực tiếp đôi khi được ám chỉ là canh tác đất khô.
Câu 27:
19/07/2024Find ONE mistake in the sentence
-enough + N: đủ cái gì
-food enough => enough food
=>Agriculture may often cause environmental problems enough food it changes natural environments and produces harmful by-products.
Tạm dịch: Theo giáo sư của tôi, người châu Phi cần phải thâm canh để sản xuất đủ thức để nuôi người.
Câu 28:
19/07/2024Find ONE mistake in the sentence
-because of + N/ V –ing = because + S + V
-because of => because
=>Agriculture may often cause environmental problems because it changes natural environments and produces harmful by-products.
Tạm dịch: Nông nghiệp thường có thể gây ra các vấn đề môi trường vì nó thay đổi môi trường tự nhiên và tạo ra các sản phẩm phụ có hại.
Câu 29:
18/07/2024Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
last month / my family / spend / summer holiday / villa / sea / hurricane / come
A. Động từ “come” chia sai thì vì câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ “last month” (tháng trước)
B. Khi tháng trước, gia đình tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè của chúng tôi trong một biệt thự bên bờ biển, một cơn bão đến. => sai nghĩa
C. Tháng trước khi gia đình tôi đang nghỉ hè trong một biệt thự bên bờ biển, một cơn bão đến.
D. Tháng trước khi gia đình tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè của chúng tôi trong một biệt thự gần biển, vì vậy một cơn bão đến. => sai nghĩa
Câu 30:
18/07/2024Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
sky / suddenly / big black clouds / it / rain / heavily
A. đúng cấu trúc ngữ pháp thì quá khứ đơn
B. chia sai động từ ở vế đầu vì câu diễn tả hành động nguyên nhân kết quả trong quá khứ
C. Trong câu có liên từ “because” (bởi vì) thì không sử dụng liên từ “so” (vì vậy) đồng thời
D. Không sử dụng “although” (mặc dù) và “but” (nhưng) trong cùng 1 câu
Tạm dịch: Bầu trời đột nhiên bị bao phủ bởi những đám mây đen lớn và trời bắt đầu mưa to.
Câu 31:
22/07/2024Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
wind / blow / the sea / waves / high / swallow / sand
A. đúng nghĩa, đúng ngữ pháp
B. sai cấu trúc: “such + a/ an + adj + N that S + V”
C. sai nghĩa: Với gió thổi từ biển và sóng cao đến nỗi họ dường như nuốt cát.
D. sai ngữ pháp: Muốn rút gọn động từ về dạng “V –ing” đứng đầu câu thì chủ ngữ 2 vế câu phải giống nhau.
Tạm dịch: Gió thổi từ biển và sóng cao đến mức chúng dường như nuốt chửng cát.
Câu 32:
22/07/2024Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. weather forecast / announce / hurricane / media / no people and ships / in the sea / that time
A. sai ngữ pháp vì “because” (bởi vì) và “therefore” (vì vậy) không xuất hiện trong cùng 1 câu được.
B. sai vì Because + S + V = Because of + N/ V – ing
C. đúng nghĩa, đúng ngữ pháp
D. sai ngữ pháp vì “as” (bởi vì) và “so” (vì vậy) không xuất hiện trong cùng 1 câu được.
Tạm dịch: Bởi vì dự báo thời tiết đã thông báo cơn bão thông qua các phương tiện truyền thông, nên không có người và tàu biển ở thời điểm đó.
Câu 33:
22/07/2024Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
first time / we / see / hurricane / nervous / frightened
A. Đó là lần đầu tiên chúng tôi nhìn thấy trận cuồng phong để mà chúng tôi lo lắng và hoảng sợ. => sai nghĩa
B. Lần đầu tiên khi chúng tôi nhìn thấy trận cuồng phong và chúng tôi lo lắng và hoảng sợ. => mệnh đề đầu bị thiếu động từ chính.
C. Trước “that” không dùng dấu phẩy, make + O + adj => made us very nervous and frightened
D. Đó là lần đầu tiên chúng tôi nhìn thấy trận cuồng phong vì vậy chúng tôi lo lắng và hoảng sợ.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1: Family life (Từ vựng)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1: Family life (Grammar)
-
47 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1: Family life (Pronunciation)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1: Family life (Reading)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 (có đáp án): Family Life (7064 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 có đáp án (373 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 (có đáp án): For A Better Community (4067 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3 (có đáp án): Music (2762 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 (có đáp án): Your Body And You (1425 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 (có đáp án): Inventions (1257 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 3 có đáp án (478 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 có đáp án (358 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4 có đáp án (330 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 5 có đáp án (220 lượt thi)