Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 21 (có đáp án): Di truyền y học
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 21 (có đáp án): Di truyền y học (phần 1)
-
963 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
9 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
16/07/2024Những đặc điểm nào sau đây về bệnh pheninketo niệu là đúng?
(1) Bệnh gây rối loạn trao đổi chất trong cơ thể.
(2) Cơ chế gây bệnh ở mức độ tế bào.
(3) Bệnh được chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm ở trẻ em.
(4) Thiếu enzim xúc tác chuyển hóa pheninalanin thành tirozin.
(5) Chất ứ đọng đầu độc thần kinh, làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ.
Đáp án: D
Câu 3:
22/07/2024Trong các bệnh/ hội chứng bệnh sau đây ở người, bệnh/ hội chứng nào do đột biến số lượng NST gây nên?
(1) Ung thư máu. (2) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(3) Hội chứng đao. (4) Hội chứng Claiphento. (5) Bệnh bạch tạng.
Đáp án: B
Câu 4:
18/10/2024Khi nói về ung thư, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Ung thư là 1 loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
(2) U ác tính khác với u lành tính là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau.
(3) Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST.
(4) Ung thư là 1 trong những bệnh nan y chưa có thuốc chữa.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Phát biểu đúng là: 1, 2, 3, 4
*Tìm hiểu thêm: "BỆNH UNG THƯ"
- Khái niệm: Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
- Khối u là ác tính nếu tế bào khối u có khả năng tách khỏi mô đi vào máu → tạo khối u ở nhiều nơi → gây chết cho bệnh nhân.
- Khối u là lành tính nếu tế bào khối u không có khả năng di chuyển vào máu để đi tới các vị trí khác nhau của cơ thể.
- Nguyên nhân: Do các đột biến gen, đột biến NST, việc tiếp xúc với các tác nhân phóng xạ, hóa học, virut → các tế bào có thể bị đột biến khác nhau -> gây ung thư.
- Cơ chế gây ung thư:
+ Hoạt động của các gen qui định các yếu tố sinh trưởng.
+ Hoạt động của các gen ức chế ung thư.
Câu 5:
12/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hội chứng Đao ở người?
Đáp án: C
Câu 6:
20/07/2024Bảng sau cho biết tên và nguyên nhân của một số bệnh di truyền ở người. Hãy ghép tên bệnh với 1 nguyên nhân gây bệnh sao cho phù hợp.
Các bệnh | Nguyên nhân gây bệnh |
---|---|
1. Bệnh máu khó đông | a) Ở nữ giới thừa 1 NST X |
2. Hội chứng Đao | b) 3NST số 21 |
3. Hội chứng Tơcno | c) Mất đoạn NST số 21 |
4. Pheninketo niệu | d) Đột biến gen lặn trên NST X |
5. Ung thư | e) Đột biến gen lặn trên NST thường |
f) Do đột biến gen hoặc đột biến NST | |
g) Ở nữ giới khuyết NST X |
Phương án đúng là:
Đáp án: C
Câu 7:
22/07/2024Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Gen A quy định máu đông bình thường. Trường hợp nào sau đây cho đời con có tất cả con gái đều bình thường và tất cả con trai đều mắc bệnh máu khó đông?
Đáp án: C
Câu 8:
22/07/2024Đối với 1 bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường quy định, nếu 1 trong 2 bố mẹ bình thường, người kia mắc bệnh thì khả năng con của con họ mắc bệnh là:
Đáp án: D
Giải thích:
Người bị bệnh có KG: 0,5 AA : 0,5 Aa => 0,25a : 0,75 A
Xác suất con bị bệnh là 0,75 (Aa) vì 1 người chỉ cho giao tử a.
Câu 9:
21/07/2024Ở người, gen quy định máu khó đông nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một người đàn ông bị bệnh lấy vợ bình thường, sinh con trai bị bệnh. Dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án: A
Giải thích :
Con trai bị bệnh có kiểu gen XaY → vợ bình thường có kiểu gen XAXa → A đúng.
Chồng bệnh có kiểu gen XaY.
XAXa x XaY → Đời con: 1/4 XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY
Đời có con: 1/2 con gái bình thường : 1/2 con gái bệnh → B sai.
- Xác suất sinh ra 1 người con trai bình thường của họ là 1/4XaY = 25% → C sai
- Bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ → D sai.
Câu 10:
23/07/2024Ở người gen A quy định nhìn bình thường, gen a quy định bệnh mù màu. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh cả con trai và con gái bị bệnh mù màu:
Đáp án: C
Người con gái mù màu có kiểu gen sẽ nhận từ bố và 1 từ mẹ
Cả bố và mẹ đều phải cho giao tử
Chỉ có phép lai C thỏa mãn.
Câu 11:
12/07/2024Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
Đáp án: C
Câu 12:
12/07/2024Cho các phát biều sau:
I. Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biều hiện của điều hòa sau dịch mã.
II. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
III. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến gen nhất là pha S.
IV. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh tự phát trong tể bào.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án: B
Nội dung I sai. Đây là điều hòa trước phiên mã. Điều hòa sau dịch mã là biến đổi protein tạo thành.
Nội dung II sai. Ung thư là bệnh do đột biến gen gây nên. Tất cả những nhân tố có thể gây đột biến gen đều có khả năng gây ra bệnh ung thư. Những tác nhân vật lý, hóa học của môi trường như tia phóng xạ, tia cực tím, hóa chất độc hại,... đều có thể gây ung thư.
Nội dung III đúng. Pha S là pha nhân đôi của ADN, dễ xảy ra bắt cặp nhầm và dễ chịu tác động của các tác nhân gây đột biến, do đó dễ bị đột biến nhất.
Nội dung IV đúng. Trong nhân đôi có thể có sự bắt cặp nhầm dễ dẫn đến đột biến thay thế.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 21 (có đáp án): Di truyền y học (phần 2)
-
12 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 21 (có đáp án): Di truyền y học (phần 3)
-
12 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Di truyền y học
-
26 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 21 (có đáp án): Di truyền y học (962 lượt thi)