Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào có đáp án
-
230 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Trao đổi chất ở tế bào là
Đáp án đúng là: A
Trao đổi chất qua màng tế bào thực chất là quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua màng tế bào.
Câu 2:
21/07/2024Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào gồm
Đáp án đúng là: A
Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào gồm vận chuyển thụ động (khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu), vận chuyển chủ động và vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào (thực bào, ẩm bào, xuất bào).
Câu 3:
19/07/2024Các chất không phân cực, có kích thước nhỏ được vận chuyển thụ động vào trong tế bào nhờ hình thức
Đáp án đúng là: D
Các chất không phân cực, có kích thước nhỏ được vận chuyển thụ động vào trong tế bào nhờ hình thức khuếch tán đơn giản (khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid).
Câu 4:
30/11/2024Điểm khác biệt của vận chuyển thụ động so với vận chuyển chủ động là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp, không cần tiêu tốn năng lượng.
*Tìm hiểu thêm: "Vận chuyển thụ động"
Là sự khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp (xuôi chiều gradient nồng độ) và không tiêu tốn năng lượng của tế bào.
Gồm có ba hình thức: khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường và thẩm thấu.
Đặc điểm | Khuếch tán đơn giản | Khuếch tán tăng cường |
Con đường | Qua lớp kép phospholipid | Qua protein kênh hoặc protein mang |
Các chất vận chuyển | Không phân cực và nhỏ: O2, CO2, nước. | Ion, chất phân cực, nước, amino acid... |
Tốc độ vận chuyển |
Phụ thuộc vào bản chất chất tan, sự chênh lệch nồng độ.
|
Phụ thuộc vào số lượng kênh protein. Tế bào có thể tự điều chỉnh thông qua việc thêm kênh và đồng mở kênh theo nhu cầu. |
Thẩm thấu: sự khuếch tán các phân tử nước qua màng tế bào gọi là sự thẩm thấu. Tốc độ thẩm thấu của nước phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu của tế bào.
Áp suất thẩm thấu của tế bào cao hay thấp phụ thuộc vào nồng độ chất tan trong tế bào. Dựa vào nồng độ chất tan trong dung dịch có dung môi là nước, người ta chia môi trường bên trong và bên ngoài tế bào thành 3 loại: ưu trương, đẳng trương và nhược trương.
Câu 5:
19/07/2024Hiện tượng thẩm thấu là
Đáp án đúng là: B
Hiện tượng thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
Câu 6:
23/07/2024Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan cao hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
Đáp án đúng là: A
Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường ưu trương.
Câu 7:
22/07/2024Cho tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó, chuyển tế bào này sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Môi trường A và môi trường B thuộc loại môi trường nào?
Đáp án đúng là: C
- A là môi trường ưu trương vì trong môi trường ưu trương, nước sẽ di chuyển từ tế bào ra môi trường gây nên hiện tượng co nguyên sinh.
- B là môi trường nhược trương vì trong môi trường nhược trương, nước sẽ di chuyển từ môi trường vào tế bào gây nên hiện tượng phản co nguyên sinh.
Câu 8:
20/07/2024Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ. Sự khác nhau này là do
Đáp án đúng là: B
Nước cất là môi trường nhược trương đối với cả tế bào động vật và tế bào thực vật → Trong môi trường nước cất, nước sẽ đi từ ngoài môi trường vào trong tế bào:
- Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc nên khi nhiều phân tử nước đi bào trong tế bào sẽ làm tế bào trương lên và gây ra áp lực nên thành tế bào dẫn đến ngăn cản các phân tử nước khác đi bào → Tế bào thực vật bị trương lên nhưng không vỡ.
- Tế bào động vật không có thành tế bào nên quá nhiều phân tử nước ồ ạt đi vào tế bào sẽ gây hiện tượng tan bào (tế bào bị phá vỡ).
Câu 9:
30/11/2024Thực bào và xuất bào giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
- Thực bào và xuất bào giống nhau ở đặc điểm đều có sự biến dạng của màng tế bào.
- Các đáp án còn lại,không phải là điểm giống nhau của Thực bào và xuất bào.
→ B đúng.A,C,D sai,
* Vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào
Là hình thức vận chuyển các đại phân tử như protein, đường đa, DNA, … không thể đi qua protein xuyên màng. Tế bào lấy các chất này vào bằng cách thực bào (đối với chất không tan) và ẩm bào (với chất tan) và tiêu tốn năng lượng.
a) Thực bào và ẩm bào
Tế bào lấy vào các phân tử có kích thước lớn, hoặc thậm chí là cả một tế bào nhờ sự biến dạng màng tế bào, bọc lấy vật cần chuyển và hình thành bóng chứa tách khỏi màng và di chuyển vào trong.
b) Xuất bào
Là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn, có thể là các sản phẩm tiết, chất độc hại, chất thải … ra khỏi tế bào. Bóng chứa chất này tiến lại gần màng tế bào và liên kết với màng tế bào, giải phóng chất ra bên ngoài.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào
Câu 10:
06/07/2024Khi ngâm quả sấu ngập trong nước đường khoảng 3 – 4 ngày, quả sấu sẽ bị teo nhỏ và xuất hiện những nếp nhăn là do
Đáp án đúng là: B
Nước đường là môi trường ưu trương so với tế bào. Do đó, khi ngâm sấu, nước từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài làm tế bào bị mất nước nên quả sấu bị giảm kích thước và nhăn nheo.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào có đáp án (229 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 10. Trao đổi chất qua màng tế bào có đáp án (Mới nhất) (231 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 11: Thực hành: thí nghiệm co và phản co nguyên sinh có đáp án (Mới nhất) (263 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 12: Truyền tin tế bào có đáp án (259 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 12. Truyền tin tế bào có đáp án (Mới nhất) (253 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 11: Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh có đáp án (190 lượt thi)