Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51: Saccarozơ
-
366 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Saccarozơ có công thức phân tử là
Đáp án D
Saccarozo có công thức phân tử là C12H22O11
Câu 2:
21/07/2024Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới
Đáp án B
Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới 13%.
Câu 3:
23/07/2024Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 36 gam glucozơ. Giá trị của m là
Đáp án C
Số mol C6H12O6 là:
nC6H12O6=36180= 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
C12H22O11+H2O→C6H12O6(glucozo)+C6H12O6(fructozo)0,2 0,2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC12H22O11= 0,2 mol
Khối lượng saccarozơ cần dùng là:
m = 0,2.342 = 68,4 gam.
Câu 4:
23/07/2024Tính chất vật lý của saccarozơ là
Đáp án A
Tính chất vật lý của saccarozơ là: chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
Câu 5:
20/07/2024Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
Đáp án B
Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học là phản ứng thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ hoặc xúc tác enzim, đun nóng.
Câu 6:
10/07/2024Ứng dụng của saccarozơ là
Đáp án D
Ứng dụng của saccarozơ là
+ Dùng làm thức ăn cho người
+ Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm
+ Làm nguyên liệu để pha chế thuốc …
Câu 7:
23/07/2024Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được
Đáp án A
Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được: Glucozơ và fructozơ
Phương trình phản ứng:
C12H22O11+H2OH+, t°−−−→C6H12O6+C6H12O6 (glucozo) (fructozo)
Câu 8:
19/07/2024Muốn có 18 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng là 100%?
Đáp án C
Số mol glucozơ là:
nC6H12O6=18180= 0,1 gam
Phương trình phản ứng:
C12H22O11+H2OH+,t°−−→C6H12O6(glucozo)+C6H12O6(fructozo)0,1 0,1
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC12H22O11 = 0,1 mol
Vậy khối lượng C12H22O11 là
mC12H22O11= 0,1.342 = 34,2 gam
Câu 9:
19/07/2024Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ
Đáp án D
Trong công nghiệp saccarozo được sản xuất chủ yếu từ: Cây mía
Câu 10:
23/07/2024Chất X có phân tử khối là 342 đvC. Vậy X là
Đáp án C
Chất X có phân tử khối là 342 đvC.
Vậy X là saccarozơ.
Câu 11:
14/07/2024Để phân biệt saccarozơ và glucozơ người ta dùng
Đáp án C
Để phân biệt saccarozơ và glucozơ người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3. Glucozơ có phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không.
Câu 12:
19/07/2024Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, thu được 72 gam glucozơ. Giá trị của m là
Đáp án A
Số mol glucozơ là:
nC6H12O6=72180= 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
C12H22O11+H2OH+,t°−−→C6H12O6(glucozo)+C6H12O6(fructozo)0,4 0,4
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC12H22O11 = 0,4 mol
Vậy khối lượng C12H22O11 là:
m = 0,4.342 = 136,8 gam
Câu 13:
23/07/2024Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
Đáp án D
Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là: Saccarozơ, chất béo
Câu 14:
23/07/2024Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất nào dưới đây?
Đáp án D
Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất saccarozơ.
Câu 15:
22/07/2024Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
Đáp án D
Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là: Saccarozơ, chất béo