Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 21. Tụ điện
Dạng 39. Bài toán ghép tụ điện
-
330 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10-4 C. Tính điện dung của các tụ điện:
Đáp án đúng là C
3 tụ ghép song song Þ U1 = U2 = U3 = U = 45 V và Q1 + Q2 + Q3 = Q
Þ C1U1 + C2U2 + C3U3 = Q Þ 4C1.U = Q
Þ C1 = = 10-5 F = 10 μF
Þ C3 = 2C1 = 20 μF
Câu 2:
22/07/2024Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Tính điện dung của bộ tụ:
Đáp án đúng là D
Cb = = 1,2 μF
Câu 3:
20/07/2024Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là:
Đáp án đúng là A
Cb = = 1,2 μF
Vì tụ ghép nối tiếp nên Q = Q1 = Q2 Þ Cb.U = C1U1 = C2U2
Þ U1 = = 30 V và U2 = = 20 V {hoặc U2 = U – U1}.
Câu 4:
23/07/2024Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là:
Đáp án đúng là C
Từ hình ta có (C1 nt C2) // (C3 nt C4) Þ q1 = q2 = 6 μC.
Ta có U1 = = 6 V và U2 = = 2 V Þ U12 = U1 + U2 = 8 V = U.
Câu 5:
23/07/2024Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C4 là:
Đáp án đúng là B
Từ hình ta có (C1 nt C2) // (C3 nt C4) Þ q1 = q2 = 6 μC; q3 = q4 = q – q1 = 9,6 μC.
Mà U1 = = 6 V và U2 = = 2 V Þ U12 = U1 + U2 = 8 V = U.
U3 = = 3,2 V Þ U4 = U – U3 = 4,8 V
Vậy C4 = = 2 μF.
Câu 6:
21/07/2024Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính điện dung của cả bộ tụ:
Đáp án đúng là C
C1 // C2 Þ C12 = C1 + C2 = 5 nF
C3 nt C12 Þ Cb = = 4 nF.
Câu 7:
16/07/2024Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V thì tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C3:
Đáp án đúng là B
Khi tụ C1 bị đánh thủng thì mạch còn lại C3
Þ U3 = U = 30 V và Q3 = C3.U = 600 nC.
Câu 8:
23/07/2024Ba tụ điện ghép nối tiếp có C1 = 20pF, C2 = 10pF, C3 = 30pF. Tính điện dung của bộ tụ đó:
Đáp án đúng là A
Áp dụng =
Þ Cb = = 5,4 5 pF.
Câu 9:
16/07/2024Một mạch điện như hình vẽ, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Tính điện dung của bộ tụ:
Đáp án đúng là B
C2 nt C3 Þ C23 = = 2 μF
C1 // C23 Þ Cb = C1 + C23 = 5 μF.
Câu 10:
22/07/2024Một mạch điện như hình vẽ trên, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Nối hai điểm M, N với hiệu điện thế 10V. Điện tích trên mỗi tụ điện là:
Đáp án đúng là C
C2 nt C3 Þ C23 = = 2 μF Þ q23 = C23.U = 20 μC = q2 = q3
q1 = C1.U = 30 μC.
Bài thi liên quan
-
Dạng 38. Xác định điện dung của tụ điện
-
10 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Dạng 40. Bài toán năng lượng của tụ điện
-
10 câu hỏi
-
0 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích (352 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 17: Khái niệm điện trường (373 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 18: Điện trường đều (304 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 19. Thế năng điện (223 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 20. Điện thế (201 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 21. Tụ điện (329 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 11. Sóng điện từ (684 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 23: Điện trở. Định luật Ohm (495 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 9. Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ (430 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 4. Bài tập về dao động điều hoà (388 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 12. Giao thoa sóng (364 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 8. Mô tả sóng (340 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 22: Cường độ dòng điện (334 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 13. Sóng dừng (304 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 25: Năng lượng và công suất điện (264 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý 11 KNTT Bài 7. Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà (226 lượt thi)