Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic (có đáp án)

Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 46: Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic

  • 244 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để trung hòa a mol axit cacboxylic A cần 2a mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được 3a mol CO2. A có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án D

nNaOH : nA = 2 : 1  → A có 2 nhóm COOH

nCO2:nA=3:1 A có 3 C

→ A là HOOC - CH2 - COOH  (Công thức phân tử: C3H4O4)


Câu 2:

Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòa toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dd NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án C

Axit axetic: CH3COOH

Axit acrylic: CH2=CH-COOH

Axit propionic: C2H5COOH

- Khi cho hỗn hợp axit tác dụng với dung dịch Br2 thì chỉ có CH2=CH-COOH phản ứng

- Do các axit đều đơn chức nên ta có:

nhh = nNaOH = 0,09.0,5 = 0,045 mol

Đặt số mol của CH3COOH và C2H5COOH lần lượt là a và b (mol)

+ m hh = 60a + 74b + 0,02.72 = 3,15 (1)

+ n hh = a + b + 0,02 = 0,045 (2)

Giải hệ (1) và (2) được a = 0,01 và b = 0,015

%mCH3COOH=0,01.603,15.100%=19,05%


Câu 3:

Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt công thức chung của hai axit là Cn¯H2n¯+1COOH

Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

mtăng=17.8-13.4=4.4 gam

→ Mtb = 13,4 : 0,2 = 67

→ 14n¯+46=67n¯=1,5

Do 2 axit là đồng đẳng nên 2 axit là CH3COOH (x mol) và C2H5COOH (y mol)

Giải hệ nhh = x + y = 0,2 và mhh = 60x + 74y = 13,4 được x = y = 0,1  

mCH3COOH=6g


Câu 5:

Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2=0,155mol

Hai axit cacboxylic kế tiếp cùng dãy đồng đẳng với axit axetic

→ axit no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức chung của hai axit là Cn¯H2n¯O2 (n ≥ 1)

 nA=nCO2n¯0,155n¯

MA=mAnA

 14n¯+32 4,090,155n¯

 n¯ = 2,58

→ Hai axit là CH3COOH và C2H5COOH


Câu 6:

Cho 3,6 gam axit cacboxylic no đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đc 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

nKOH = nNaOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol

BTKL:

mH2O = m axit + mKOH + nNaOH - m chất rắn

= 3,6 + 0,06.56 + 0,06.40  - 8,28 = 1,08g 

=> nH2O = 0,06 mol.

Ta thấy nH2O < n(KOH, NaOH) 

=> Axit phản ứng hết

=> naxit = nH2O = 0,06 mol 

=> M= 3,6/0,06 = 60 (CH3COOH) 


Câu 7:

Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,8 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của hai axit trong X là:

Xem đáp án

Đáp án B

nNaOH = nKOH = 0,2 mol

Axit + NaOH, KOH → Chất rắn + H2O

BTKL:

axit + mNaOH + mKOH = m chất rắn + mH2O

=> 18,9 + 0,2.40 + 0,2.56 = 31,8 + mH2O 

=> mH2O = 6,3 gam

=> nH2O = 0,35 mol

Ta thấy: nH2O < nNaOH, KOH 

=> Axit phản ứng hết

=> n axit = nH2O = 0,35 mol

Đặt công thức chung của 2 axit là RCOOH.

Mtb = R + 45 = 18,9 : 0,35 = 54 => R = 9

=> Hai axit là HCOOH và CH3COOH


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

Axit cacboxylic đơn chức

→ nO (axit) = 2n axit = 2.0,1 = 0,2 (mol)

Bảo toàn nguyên tố O, ta có:

nO(axit)+2nO2=2nCO2+nH2O

→ 0,2 + 2.nO2= 2.0,3 + 0,2

 nO2= 0,3 mol

 VO2= 0,3.22,4 = 6,72 lít


Câu 9:

Công thức chung của anđehit không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án B

Anđehit không no, có một liên kết đôi, đơn chức,  mạch hở là CnH2n-2O.


Câu 10:

Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là

Xem đáp án

Đáp án B

nAg = 2nCH3CHO = 0,2 mol

→ mAg = 0,2.108 = 21,6g


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Khi cho 1 mol X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 tạo 4 mol Ag. Công thức của anđehit là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi cho 1 mol X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 tạo 4 mol Ag

→ X là HCHO hoặc anđehit 2 chức.

Đốt cháy hoàn toàn anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

→ X là HCHO.


Câu 12:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

C2H4Br2CH2BrCH2Br NaOHCH2OHCH2OHCuO,toOHCCHOCu(OH)2NaOHNaOOCCOONaH2SO4HOOCCOOH

PTHH:

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br (A1)

CH2Br-CH2Br + 2NaOH to CH2OH-CH2OH (A2) + 2NaBr

CH2OH-CH2OH + 2CuO to OHC-CHO (A3) + Cu + 2H2O

OHC-CHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH to NaOOC-COONa (A4) + 2Cu2O  + 6H2O

NaOOC-COONa + H2SO4 to HOOC-COOH (A5) + Na2SO4

B sai vì A4 là muối của axit đicacboxylic


Câu 13:

Hai đồng phân no, mạch hở, đơn chức có công thức phân tử C3H6O đều không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Hai đồng phân có CTPT C3H6O là CH3CH2CHO; CH3COCH3

Ta thấy cả hai chất này đều không phản ứng được với Na.


Câu 14:

Số đồng phân cấu tạo là anđehit ứng với công thức phân tử: C4H8O; C5H10O, C6H12O lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đồng phân anđehit tương ứng với các CTPT:

+  C4H8O:   

CH3CH2CH2CHO;                              

(CH3)2CH-CHO.

=> 2 đồng phân

+ C5H10O:   

CH3CH2CH2CH2CHO;             

(CH3)2CHCH2CHO;

CH3CH2CH(CH3)CHO;            

(CH3)3CCHO.

=> 4 đồng phân

+ C6H12O:   

CH3CH2-CH2-CH2-CH2-CHO;  

CH3CH2-CH2-CH(CHO)-CH3

CH3CH2-CH(CHO)-CH2-CH3;

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CHO  

CH3-CH(CH3)-CH(CHO)-CH3;          

OHC-C(CH3)2 - CH2-CH3;

OHC-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3;          

H3C-C(CH3)2-CH2CHO.

=> 8 đồng phân


Câu 15:

Cho các phát biểu về anđehit:

(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

(b) Anđehit cộng hiđro tạo thành ancol bậc một.

(c) Tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag.

(d) Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO.

(e) Anđehit no không tham gia phản ứng cộng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(a) sai, anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, vì anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO

(e) sai, anđehit no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO

Vậy có 2 phát biểu đúng


Câu 16:

Có 4 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3 và C3H4O3. Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 chất vừa tác dụng với NaOH và có phản ứng tráng gương là:

HCOOH (CH2O2);

OHC-COOH (C2H2O3);

OHC-CH2-COOH (C3H4O3)


Câu 17:

Cho các chất sau đây:  (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H2, (4) C2H6,  (5) HCOOCH=CH2, (6) CH3COONH4, (7) C2H4. Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất tạo ra được từ CH3CHO bằng 1 phương trình phản ứng là:

(1) CH3COOH,

(2) C2H5OH,

(6) CH3COONH4.

PTHH:

CH3CHO  + Br2 + H2O to CH3COOH + 2HBr

CH3CHO + H2 Ni,to C2H5OH

CH3CHO  + 2AgNO3 + 3NH3 + 3H2O to CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3


Câu 18:

Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH

Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO

Xem đáp án

Đáp án C

Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

=> C6H5CHO vừa có tính oxi hóa , vừa có tính khử


Câu 19:

Dãy chất nào sau đây gồm các chất làm mất màu dung dịch nước brom?

Xem đáp án

Đáp án D

A loại vì axeton không phản ứng

B loại vì propanon không phản ứng

C loại vì etyl axetat không phản ứng

D đúng. Các chất: etanal (CH3CHO); axit fomic (HCOOH); etylfomat (HCOOC2H5) đều chứa nhóm -CHO nên có khả năng làm mất màu dung dịch  Br2.


Câu 20:

X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

+ (X) tác dụng với Na

=> có chứa nhóm -OH

=> (X) là CH2=CHCH2OH  

+ (Y) có phản ứng tráng bạc

=> có chứa nhóm -CHO

=> (Y) là CH3CH2CHO

+ (Z) không tác dụng với Na, không  có phản ứng tráng bạc

=> (Z) là xeton no, đơn chức, mạch hở hoặc ete không no đơn chức mạch hở

=> (Z) là CH3-CO-CH3 hoặc CH2=CH-O-CH3

Quan sát thấy phương án D thỏa mãn.


Câu 21:

Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra chất X. Trong các chất C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C6H12O(glucozơ), C2H5Cl. Số chất phù hợp với X là

Xem đáp án

Đáp án D

Có 5 chất phù hợp với X là: C2H4; CH3CHO; CH3COOC2H5; C2H5ONa; C2H5Cl.

PTHH:

1. C2H4 + H2O H+,to C2H5OH

    C2H5OH H2SO4dac,170oC C2H4 + H2O

2. CH3CHO + H2 Ni,to C2H5OH

    C2H5OH + CuO to CH3CHO + Cu + H2O

3. CH3COOC2H5 + NaOH to CH3COONa + C2H5OH

    C2H5OH + CH3COOH H2SO4dac,to CH3COOC2H5 + H2O

4. C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl

    C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5H2

5. C2H5Cl + NaOH to C2H5OH + NaCl

    C2H5OH + HCl to C2H5Cl + H2O


Câu 22:

Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án C

nAg = 0,6 mol.

Ta có sơ đồ:

X   →  2kAg

0,3/k ← 0,6

MX=8,70,3/k=29kk=2,MX=58

Vậy X là anđehit 2 chức OHC-CHO


Câu 23:

Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án D

BTKL:

mH2 = 3,2 - 2,9 = 0,2g

=> nH2 = 0,1 mol

Ta có:  Anđehit  + kH2 → ancol

              0,1/k  ←  0,1

=> MA = 2,9 : (0,1/k) = 29k

=> k = 2; MA = 58 (OHC-CHO)

Vậy công thức phân tử của A là C2H2O2.


Câu 24:

Hỗn hợp A chứa 0,1 mol anđehit fomic và 0,15 mol anđehit axetic. Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

HCHO +AgNO3/NH3  4Ag;

CH3CHO +AgNO3/NH3 2Ag

=> nAg = 4nHCHO + 2nCH3CHO

= 4.0,1 + 2.0,15 = 0,7 mol

=> mAg = 0,7.108 = 75,6 gam


Câu 25:

Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là

Xem đáp án

Đáp án B

nAg : nX = 2 : 1  

=> X chứa 1 nhóm CHO  (X khác HCHO)

nH2 : nX = 2 : 1

=> X là anđehit đơn chức, có 1 liên kết pi C=C, mạch hở.

Vậy X thuộc dãy đồng đẳng anđehit đơn chức, mạch hở, không no (có 1 liên kết C=C)

Vậy X có dạng CnH2n-1CHO  (n ≥ 2)                           


Câu 26:

Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo số mol của H2 trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy, số mol của các nguyên tố trong X, Y là giống nhau

=> Đốt Y cũng như đốt X.

BTNT cacbon:

nCO2 = 0,35 mol = nHCHO

BTNT hidro:

nH2O = 0,65 mol = nHCHO + nH2  

=> nH2 = 0,65 - 0,35 = 0,3 mol

 %nH2=0,30,3+0,35.100%= 46,15%


Câu 27:

Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2oC và 0,7 atm. Mặt khác khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO3/NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

nX = PV/RT

= 0,7.4,480,082.(273+109,2)= 0,1 mol 

 MX = 5,80,1=58 

Lại có tỉ lệ: nAg : nX = 4 : 1

=> X là anđehit 2 chức (Loại HCHO do M = 30)

Mặt khác: M = 58

=> X là OHC-CHO.

Vậy công thức phân tử của X là C2H2O2.


Câu 28:

X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. Phần trăm số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

nAg = 25,92 : 108 = 0,24 mol

Ta thấy nAg : nX = 2,4  

=> X chứa HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol)

+ nhh = x + y = 0,1

+ nAg = 4x + 2y = 0,24

Giải hệ được x = 0,02 và y = 0,08

=> %nHCHO = 0,020,02+0,08.100% = 20%


Câu 29:

Oxi hóa 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt công thức của anđehit là RCHO

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Số mol O2 phản ứng

x = (2,4-1,76):32 = 0,02 mol

Khối lượng mol của RCHO là:

R + 29 = 1,76 : (0,02.2) = 44

⇒ R = 15 (R là CH3)


Câu 30:

Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

nBr2= 6,4 : 160 = 0,04 mol

nNaOH = 0,04.0,75 = 0,03 mol

Đặt số mol CH2=CHCOOH   x(mol)CH3COOH     y   (mol)CH2=CHCHO     z   (mol)

Tổng số mol hỗn hợp:

x + y + z = 0,04 mol (1)

CH2=CH-COOH và CH2=CH-CHO phản ứng được với dung dịch brom

→ x + 2z = 0,04 (2)

NaOH tham gia phản ứng trung hòa với CH2=CH-COOH, CH3COOH

→ x + y = 0,03 (3)

Giải hệ (1), (2), (3) suy ra: x=0,02y=0,01z=0,01

 mCH2=CHCOOH= 0,02.72 = 1,44 gam


Bắt đầu thi ngay