Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Anđehit - xeton (có đáp án)

Trắc nghiệm Anđehit - xeton (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 44: Anđehit - xeton

  • 350 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án C

nO2 = 0,1125 mol;

nCO2 = 0,1 mol;

nH2O = 0,075 mol; 

BTNT "C": nC(A) = nCO2 = 0,1 mol

BTNT "H": nH(A) = 2nH2O = 0,15 mol

BTNT "O": nO(A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nO(A) + 2.0,1125 = 2.0,1 + 0,075

=> nO(A) = 0,05 mol

=> nC : nH : n

= 0,1 : 0,15 : 0,05

=  2 : 3 : 1  

=> A có công thức đơn giản nhất là C2H3O.

Vậy đáp án C thỏa mãn.


Câu 2:

X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

MT = MX + 3.M-CH2- 

= MX + 3.14

Mà MT = 2,4MX 

2,4MX=MX+3.14

 MX = 30 (HCHO)

Vậy Z là CH3CH2CHO

Đốt 0,1 mol Z

=> nCO2 = nH2O 

= 0,3 mol = nCaCO3 (vì Ca(OH)2 dư)

=> Δm dd = mCO2 + mH2O - mCaCO3 

= 0,3.(44 + 18) - 30

= -11,4 gam < 0

Vậy khối lượng của dung dịch giảm 11,4 gam


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Công thức cấu tạo của 2 anđehit là:

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2 = 0,36 mol; nH2O = 0,26 mol

Ta thấy: nCO2 - nH2O = n nên 2 andehit đơn chức, không no có 1 nối đôi C=C.

Số nguyên tử C trung bình = nCO2 : nX 

= 0,36 : 0,1 = 3,6

Do 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp do đó 2 anđehit là: CH2=CHCHO và CH2=CHCH2CHO


Câu 4:

Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy, số mol của các nguyên tố trong X, Y là giống nhau

=> Khi đốt Y tương tự như đốt cháy X.

BTNT C: nCO2 = nHCHO = 0,35 mol 

BTNT H: nH2O = nHCHO + nH2 = 0,65 mol 

=> nH2 = 0,65 - 0,35 = 0,3 mol

=> %VH2 = (0,3/0,65).100% = 46,15%


Câu 5:

Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

*Phản ứng của anđehit và H2:

BTKL:

mH2 = mancol - manđehit = 1 gam

=> nH2 = 0,5 mol = nanđehit = nancol

=> nO(X) = n anđehit = 0,5 mol

*Phản ứng đốt cháy anđehit: 

Do là anđehit no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt thì nCO2 = nH2O = x mol

BTNT "O":

nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O 

hay 0,5 + 2.0,8 = 2x + x 

=> x = 0,7 mol

BTKL: mX + mO2 = mCO2 +mH2O 

=> mX = 0,7.44 + 0,7.18 – 0,8.32 = 17,8 gam


Câu 6:

Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO(đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2 = nH2O = 0,4 mol

Anđehit no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt cho số mol CO2 bằng H2O

=> Đốt hiđrocacbon cũng thu được số mol CO2 bằng H2O

=> Hidrocacbon có dạng CnH2n

Mặt khác, Ctb = nCO2 : nM = 0,4 : 0,2 = 2

A. Sai vì nếu Y là C3Hthì X là HCHO

=> nX = nY => Loại.

B. Đúng.

C. Sai vì không phải dạng CnH2n.

D. Sai vì không phải dạng CnH2n.


Câu 7:

Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp cộng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu đơn chức.  Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu này thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam nước. Tìm công thức phân tử các anđehit trong X.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi đốt cháy rượu nCO2 (0,15 mol) < nH2O (0,25 mol)

=> Ancol no, đơn chức, hở.

=> nancol = nH2O - nCO2 = 0,1 mol

=> Ctb ancol = nCO2 : n ancol = 0,15 : 0,1 = 1,5

=> Ancol là CH3OH và C2H5OH

=> X chứa HCHO và CH3CHO


Câu 8:

Một chất hữu cơ Y chứa C, H, O. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cho 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác để hiđro hóa hoàn toàn 0,05 mol Y cần 1,12 lít khí H2 (0oC, 2 atm) và được ancol no, đơn chức Z. Biết X tác dụng được với AgNO3/NH3 cho Ag. Công thức cấu tạo của Y là

Xem đáp án

Đáp án C

- Đốt cháy 0,1 mol Y thu được 0,3 mol CO2 

=> Số C (trong Y) = 0,3/0,1 = 3

- Khi hidro hóa Y:

nY = 0,05 mol;

nH2 = PV/RT =  = 0,1 mol

=> nH2 : nY = 0,1 : 0,05 = 2

=> Y có 2 nối đôi có thể cộng với H2.

Trong các phương án thì thấy CH2=CH-CHO thỏa mãn.


Câu 9:

Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là

Xem đáp án

Đáp án D

- Số nguyên tử C trung bình:

tb = nCO2 : nM = 3

 => Ankin là C3H4

- Số nguyên tử H trung bình:

tb = nH : nM 

= 2nH2O : nM = 3,6

Mà ankin có H > 3,6

=> Andehit có số H < 3,6

=> có 2H

=> Andehit là C3H2O (CH≡C-CHO)

Áp dụng phương pháp đường chéo về số nguyên tử H trung bình ta có:

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

=> nC3H4 : nC3H2O = 1,6 : 0,4 = 4 : 1

Giả sử nC3H4 = 4 mol; nanđehit = 1 mol

=> %nanđehit = 14+1.100% = 20%


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

Xem đáp án

Đáp án A

BTNT C, H:

nC = nCO2 = 0,4 mol;

nH = 2nH2O = 0,8 mol

BTKL:

mO(A) = mA - mC - mH 

= 7,2 - 0,4.12 – 0,8

= 1,6 gam

=> n= 0,1 mol

=> n: nH : nO = 4 : 8 : 1.

Mà nAg : nA = 2 : 1

=> Phân tử A có chứa 1 nhóm -CHO

=> A có CTPT C4H8O, CTCT thu gọn là C3H7CHO


Câu 11:

Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,48 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Số mol AgNO3 phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,36 mol

Số C trung bình:

Ctb = nCO2 : nM = 0,6 : 0,2 = 3

=> Ankin là C3H4

Số H trung bình:

Htb = 2nH2O : nM 

= 2.0,36 : 0,2 = 3,6

=> Anđehit có số H < 3,6 (vì ankin có H > 3,6)

=> Anđehit có 2H

=> CH≡C-CHO

Giả sử 0,1 mol hỗn hợp M chứa a mol CH≡C-CHO và b mol CH≡C-CH3

+ nH2O (đốt 0,1 mol M) = a + 2b = 0,36/2 = 0,18 (1)

+ a + b = 0,1 (2) 

Giải hệ được a = 0,02 và b = 0,08

CH≡C-CHO + 3AgNO3 

→ Sp (Vì anđehit có 1 liên kết ba đầu mạch + 1 nhóm -CHO)

CH≡C-CH3 + AgNO3 

→ Sp (Vì ankin có 1 liên kết ba đầu mạch)

=> nAgNO3 pư = 3n anđehit + n ankin 

= 3.0,02 + 0,08 = 0,14 mol


Câu 12:

Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: n hh = 0,1 mol; nAg = 0,26 mol

- Hỗn hợp có phản ứng tráng gương nên suy ra có chứa nhóm -CHO

- Mà đốt X hay đốt Y đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O và tỉ lệ:

nAg : nhh = 2,6

=> Hỗn hợp có chứa HCHO

=> Chất còn lại là HCOOH (Vì cùng số nguyên tử C)

Giả sử hỗn hợp ban đầu chứa HCHO (a mol) và HCOOH (b mol)

Giải hệ: nhh = a + b = 0,1 và nAg = 4a + 2b = 0,26 được a = 0,03 và b = 0,07

=> %mHCHO 

=  0,03.300,03.30+0,07.46.100%=21,84%


Câu 13:

Hỗn hợp M gồm anđehit X và xeton Y đều đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thể là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt cháy hỗn hợp thu được COvà H2O có số mol bằng nhau nên suy ra anđehit và xeton trong hỗn hợp đều no, đơn chức, mạch hở.

BTNT "O":

nO(M) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 

= 2.0,35 + 0,35 - 2.0,4

= 0,25 mol

Do các chất đều đơn chức nên phân tử chứa 1O

=> nM = nO(M) = 0,25 mol

=> Ctb = nCO2 : nM 

= 0,35 : 0,25 = 1,4 

=> Anđehit là HCHO

Giả sử hỗn hợp M chứa: HCHO (a mol) và CnH2nO (b mol) 

+/ a + b = 0,25 (1)

+/ nCO2 = a + nb = 0,35 (2)

Lấy (2) - (1) được: (n-1)b = 0,1

=> n=0,1b+1

Mà xeton có tối thiểu 3C nên ta có n ≥ 3

=> 0,1b+13b0,05

Vậy số mol của xeton Y có thể là 0,05 mol


Câu 14:

Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Y có tính chất nào trong các tính chất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy: nCO2 = nH2O = 0,4 mol

Anđehit đốt cho số mol CO2 bằng số mol H2O

=> Hidrocacbon khi đốt cũng thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

=> Hidrocacbon có dạng CnH2n.

Số nguyên tử C trung bình:

Ctb = nCO2 : nM = 0,4 : 0,2 = 2

=> Anđehit có thể là HCHO hoặc CH3CHO

Nếu hỗn hợp chứa HCHO (a mol) và CnH2n (b mol)

+ Ta có: a + b = 0,2 và nCO2 = a + nb = 0,4

=> b = 0,2/(n - 1)

Mà số mol của X nhỏ hơn Y

=> b > 0,1

=> 0,2/(n - 1) > 0,1

=> n < 3 (*)

+ Mà Ctb = 2 => n > 2 (**)

(*) (**) => 2 < n < 3 không có nghiệm => Loại

Vậy hỗn hợp chứa CH3CHO và CH2=CH2.

Xét các phương án: 

A sai

B đúng:

CH2=CH2 + H2Hg2+,to CH3CHO

C sai vì anken không phản ứng với AgNO3.

D sai vì CH2=CH2 không có đồng phân.


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tạo ra số mol nước đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử công thức chung của 2 anđehit là CxHyOz.

Ta có sơ đồ:

CxHyOz +O2,to 0,5y H2O

Số mol của X bằng số mol H2O nên suy ra:

1 = 0,5y => y = 2

Mà anđehit có tối thiểu 2H nên suy ra 2 anđehit là HCHO và OHC-CHO.

Ta thấy: 1 mol mỗi chất phản ứng tráng gương đều thu được 4 mol Ag

=> nAg = 4nX = 4. 0,25 = 1 (mol)

=> mAg = 108 (g)


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm hai anđehit. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu được 0,3 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,9 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của hai anđehit trong X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Số C trung bình:

Ctb = nCO2 : nX 

= 0,3 : 0,25 = 1,2 

=> Hỗn hợp có chứa HCHO

Ta có

nAg : nX = 0,9 : 0,25 = 3,6

=> Cứ 1 phân tử anđehit còn lại tráng gương được 2Ag

 => Anđehit đơn chức

Đặt số mol của HCHO và anđehit còn lại là a và b (mol)

Giải hệ a + b = 0,25 và nAg = 4a + 2b = 0,9 được a = 0,2 và b = 0,05

BTNT "C":

nCO2 = 0,2.1 + 0,05n = 0,3

=> n = 2


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam chất A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 0,224 lít CO2(đktc) và 0,135 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 35. Cho 0,35 gam chất A tác dụng với H2 dư có Ni xúc tác thu được 0,296 gam rượu isobutylic. Công thức cấu tạo của A và hiệu suất phản ứng tạo thành rượu:

Xem đáp án

Đáp án D

BTNT C, H:

n= nCO2 = 0,01 mol;

nH = 2nH2O = 0,015 mol

BTKL:

mO = mA - mC - mH 

= 0,175 - 12.0,01 - 1.0,015

= 0,04 gam

=> nO = 0,0025 mol

=> C : H : O = 0,01 : 0,015 : 0,0025

= 4 : 6 : 1

CTPT của A có dạng (C4H6O)n 

Tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 35

=> MA = 35.2 = 70

=> 70n = 70 

=> n = 1

=> CTPT của A là C4H6O

Hidro hóa A thu được isobutylic nên A là CH2=C(CH3)-CHO

Tính hiệu suất: nC4H6O bđ = 0,35 : 70 = 0,005 mol

nC4H10O = nC4H6O pư = 0,296 : 74 = 0,004 mol

=> H% = nC4H6OpunC4H6Obd.100%

=0,0040,005.100% = 80%


Câu 18:

Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án C

Do thành phần nguyên tố của X và Y giống nhau nên đốt Y cũng như đốt X.

Khi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư:

nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol

Mà m dd giảm = mCaCO3 - (mCO2 + mH2O)

=> 3,9 = 15 - (0,15.44 + mH2O)

=> mH2O = 4,5 gam

=> nH2O = 0,25 mol

Ta thấy các chất trong hỗn hợp X đều chứa 2H nên khi đốt ta luôn có: 

n= nH2O = 0,25 mol


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy nCO2 = nH2O = 0,197 mol

Mà X tác dụng với Cu(OH)2,to

 => Andehit no, đơn chức, mạch hở.


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là:

Xem đáp án

Đáp án B

BTNT "O":

nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 

= 2.0,3 + 0,3 - 2.0,375

= 0,15 mol

Ta thấy nCO2 = nH2O nên các anđehit đều no, đơn chức, mạch hở

=> nX = nO(X) = 0,15 mol

Số nguyên tử C trung bình:

nCO2 : nX = 0,3 : 0,15 = 2

=> Trong hỗn hợp có chứa HCHO.

=> 2.0,15 mol < nAg < 0,15.4 mol

=> 32,4 gam < mAg < 64,8 gam

Xét các phương án thấy giá trị mAg = 48,6 gam thỏa mãn.


Câu 21:

Câu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì fomon hay formalin là dung dịch chứa 37 - 40% HCHO trong nước.


Câu 22:

Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với tác chất nào?

Xem đáp án

Andehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử: H2 (Ni, t˚)

Đáp án D


Câu 23:

Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với tác chất nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Ag+1e → Ag

=> Aglà chất oxi hóa  

=> Andehit thể hiện tính khử khi tác dụng với AgNO3/ NH3.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì nguyên tử oxi trong -CHO không gắn với H nào nên không có liên kết hidro


Câu 25:

Công thức đơn giản nhất của anđehit no, đa chức, mạch hở là C2H3O. Anđehit đó có số đồng phân là

Xem đáp án

Đáp án A

Anđehit có CTPT dạng C2nH3nOn (anđehit no, mạch hở, n chức)

Do anđehit no, mạch hở, có n chức nên độ bất bão hòa: k = n

Ta có:

H = 2C + 2 - 2k

=> 3n = 2.2n + 2 - 2n

=> n = 2

Vậy CTPT của anđehit là C4H6O2

=> Có 2 đồng phân:

OHC-CH2-CH2-CHO ;

CH3CH(CHO)2


Câu 26:

CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án C

Ankanal là anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO

(n ≥ 1)

%mH = 2n14n+16.100% = 10,345%

=> n = 3 

=> Andehit là C2H5CHO 


Câu 27:

Cho các chất: HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2/H2O, dung dịch Br2/CH3COOH. Số chất phản ứng được với CH3CH2CHO ở điều kiện thích hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất có phản ứng là: HCN, H2, KMnO4, Br2/H2O, Br2/CH3COOH.

PTHH:

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

CH3-CH2-CH=O + H2 Ni,to CH3-CH2-CH2-OH

5CH3-CH2-CHO + 2KMnO4 + 3H2SO4 to5CH3-CH2-COOH + K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O

CH3-CH2-CH=O + Br2 + H2O to CH3-CH2-COOH + 2HBr

CH3-CH2-CH=O + Br2 CH3COOH CH3-CHBr-CH=O + HBr


Câu 28:

Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?

Xem đáp án

Đáp án A

A. CH2=CH2 + H2O to, xt  HgSO4 CH3-CH2-OH     

B. 2CH2=CH+ Oto, xt 2CH3CHO                 

C. CH3COOCH=CH+ NaOH to, xt CH3COONa + CH3CHO                        

D. CH3CH2OH + CuO to, xt CH3CHO + Cu + H2O


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có công thức:

nandehit=nCO2nH2Ok1p=qtk1

Theo đề bài ta có p = q - t

=> k - 1 = 1

=> k = 2

Mặt khác, 1 mol X  phản ứng tạo 4 mol Ag

 => 2 liên kết đôi nằm ở 2 nhóm CHO

=> X là anđehit hai chức, no, mạch hở


Câu 30:

Xét chuỗi biến hóa sau: 

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Công thức cấu tạo của A là

Xem đáp án

Đáp án B

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

PTHH:

CH3CHO + H2 Ni,to C2H5OH

2C2H5OH 450oC,xt CH2=CH-CH=CH2 + H2O + H2

nCH2=CH-CH=CH2 to,xt,p (-CH2-CH=CH-CH2-)n


Bắt đầu thi ngay