Trang chủ Lớp 10 Giáo dục quốc phòng - an ninh Trắc nghiệm Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có đáp án

  • 2919 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm mấy thành phần?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam gồm 3 thành phần: Quân đội nhân dân; Công an nhân dân và Dân quân tự vệ ( SGK - Trang 5)


Câu 2:

23/07/2024

Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chí Minh( SGK - Trang 5)


Câu 3:

23/07/2024

Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam Giải phóng quân. ( SGK - Trang 6)


Câu 4:

22/07/2024

Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22/12. ( SGK - Trang 6)


Câu 5:

03/11/2024
Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, quân đội Việt Nam mang tên là
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

- Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, quân đội Việt Nam mang tên là Vệ quốc đoàn.

- Cứu quốc quân là tên gọi chung chỉ các đội du kích chống Pháp của Việt Nam ở chiến khu Bắc Sơn trong thời kỳ 1941-1945, sau khởi nghĩa Bắc Sơn năm 1940. 

→ B sai.

- Việt Nam Quốc dân quân (chữ Hán: 越南國民軍) là tên gọi lực lượng vũ trang tự vệ của Việt Nam Quốc dân Đảng và Mặt trận Quốc dân Đảng Việt Nam, 

→ C sai.

- Đội Cận vệ Đỏ là lực lượng vũ trang nòng cốt của giai cấp vô sản trong giai đoạn chuẩn bị và tiến hành Cách mạng Tháng Mười. 

→ D sai.

 * Lịch sử hình thành, phát triển

- Từ 1930 – 1945: giai đoạn hình thành

+ Những đội vũ trang đầu tiên của Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là: Đội tự vệ công nông, Đội du kích Bắc Sơn, Trung đội cứu quốc quân,...

+ Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam Tuyên tryền giải phóng quân được thành lập.

+ Tháng 4-1945, Việt Nam giải phóng quân ra đời trên cơ sở hợp nhất giữa Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và lực lượng Cứu quốc quân

- Từ 1945 – 1954: giai đoạn phát triển trong kháng chiến chống Pháp

+ Ngày 22-5-1946, Quân đội Quốc gia Việt Nam được thành lập. Từ năm 1950 đổi tên là Quân đội nhân dân Việt Nam

+ Quân đội nhân dân Việt Nam đã cùng toàn dân đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của quân đội Pháp lên chiến khu Việt Bắc (1947) và giành thắng lợi trong chiến cuộc Đông Xuân (1953 – 1954), đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

- 1954 – 1975: giai đoạn phát triển trong kháng chiến chống Mĩ: quân đội nhân dân Việt Nam lớn mạng không ngừng, chiến đấu anh dũng, đánh bại các loại hình chiến tranh; kết thúc bằng chiến dịch Hồ Chí Minh (năm 1975).

- 1975 – nay: Giai đoạn xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

+ Quân đội nhân dân tiếp tục cùng toàn Đảng, toàn dân đấu tranh bảo vệ Tổ quốc

+ Làm nòng cốt trong xây dựng quốc phòng toàn dân, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

2. Bản chất và truyền thống

a. Bản chất:

- Là đội quân cách mạng, mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc

- Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

b. Truyền thống:

- Trung thành vô hạn với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân;

- Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng

- Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí.

- Đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau

- Kỉ luật tự giác, nghiêm minh, độc lập tự chủ, tự lực tự cường, cần kiệm, tôn trọng và bảo vệ của công.

- Sống trong sach, lành mạnh, có văn hóa, trung thực, khiêm tốn, giải dị, lạc quan.

- Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết GDQP 10 Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Giải bài tập GDQP 10 Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

 


Câu 6:

13/07/2024

Khi mới thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có sự tham gia của

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Khi mới thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có sự tham gia của 34 chiến sĩ, biên chế thành 3 tiểu đội, do Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy ( SGK - Trang 5, 6)


Câu 7:

23/07/2024
Tháng 5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL thành lập
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Tháng 5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam ( SGK - Trang 6)


Câu 8:

16/07/2024

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam, gồm:

- Trung thành vô hạn với Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân.

- Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.

- Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí.

- Đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau.

- Kỉ luật tự giác, nghiêm minh, độc lập tự chủ, tự lực tự cường, cần kiệm, tôn trọng và bảo vệ của công.

- Sống trong sach, lành mạnh, có văn hóa, trung thực, khiêm tốn, giải dị, lạc quan.

- Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình.


Câu 9:

13/07/2024

Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là Ngày 19/8 ( SGK - Trang 7)


Câu 10:

22/10/2024

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam là Tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế.

- Truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam, gồm:

+  Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nhân dân Việt Nam.

+  Chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì nền độc lập, tự do, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, vì an ninh Tổ quốc.

+  Công an nhân dân từ nhân dân mà ra, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân để làm việc và chiến đấu thắng lợi.

+  Công an nhân dân không ngừng tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, phát huy cao độ tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng;

+  Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, có nghĩa, có tình.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Lịch sử, bản chất, truyền thống của công an nhân dân Việt Nam

1. Lịch sử hình thành, phát triển

- Từ 1930 – 1945: giai đoạn hình thành

+ Trước năm 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành lập các Đội Tự vệ đỏ, Đội Tự vệ công nông, Ban Công tác đội, Đội Tự vệ cứu quốc, Đội Trinh sát, Đội Hộ lương diệt ác….

+ Ngày 19-8-1945, Công an nhân dân Việt Nam ra đời

+ Ngày 21-02-1946, Việt Nam công an vụ ra đời trên cơ sở hợp nhất giữa Sở Cảnh sát và Sở Liêm phóng toàn quốc

- Từ 1948 – 1953: giai đoạn phát triển trong kháng chiến chống Pháp

+ Nha Công an Trung ương đổi tên thành Thứ bộ Công an, sau đó thành Bộ Công an vào năm 1953.

+ Công an nhân dân thực hiện đấu tranh chống phản động cách mạng và tội phạm trong vùng địch tạm chiếm, vùng tranh chấp…

- Từ năm 1954 – 1975 giai đoạn phát triển trong kháng chiến chống Mĩ

+ Đấu tranh chống phản động cách mạng, tội phạm và chi viện cho miền Nam.

+ Làm thất bại âm mưu chia cắt đất nước lâu dài của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

- Từ 1975 – nay: giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

+ Bộ Công an và một phần Bộ Nội vụ hợp nhất thành Bộ Nội vụ Công an nhân dân. Từ năm 1998, Bộ Nội vụ đổi tên thành Bộ Công an.

+ Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ: đấu tranh chống địch lợi dụng các vấn đề dân tộc, tôn giáo; phòng, chống bạo loạn; Chống chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam và chiến tranh biên giới phía Bắc; Đấu tranh chống tội phạm, giữ gìn trật tự, an ninh xã hội…

2. Bản chất và truyền thống

a. Bản chất: Công an nhân dân mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc, đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

b. Truyền thống

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nhân dân Việt Nam, chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì nền độc lập, tự do, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, vì an ninh Tổ quốc.

- Công an nhân dân từ nhân dân mà ra, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân để làm việc và chiến đấu thắng lợi.

- Công an nhân dân không ngừng tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, có lối sống trong sạch, lành mạnh, trung thực, khách quan.

- Phát huy cao độ tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, tận tụy với công việc, vượt qua mọi khó khăn, thử thách, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

- Nội bộ đoàn kết, thống nhất, dân chủ, kỉ luật nghiêm minh, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng.

- Luôn nêu cao tinh thần cảnh giác, bí mật, mưu trí, dũng cảm, cương khôn khéo, tích cực phòng ngừa, chủ động tiến công kẻ địch và bọn tội phạm.

- Không ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ và năng lực công tác, tiếp thu, vận dụng sáng tạo, hiệu quả thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ phục vụ công tác, chiến đấu.

- Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chỉ nghĩa, chỉ tình

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết GDQP 10 Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Giải bài tập GDQP 10 Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam


Câu 11:

21/07/2024

Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ là ngày nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ là Ngày 28/3( SGK - Trang 9)


Câu 12:

23/07/2024

Ngày 28/3/1935 Đảng cộng sản Đông Dương đã thông qua văn kiện nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ngày 28/3/1935 Đảng cộng sản Đông Dương đã thông qua “Nghị quyết về đội tự vệ” (SGK - Trang 9)


Câu 13:

16/07/2024
Cách đánh truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong chiến tranh giải phóng, cánh đánh du kích của Dân quân tự vệ đã trở thành di sản vô giá trong kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam.


Câu 14:

13/10/2024

Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của Dân quân tự vệ Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dân quân tự vệ Việt Nam còn tham gia bảo vệ Tổ quốc và phối hợp với các lực lượng vũ trang khác, thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng ở cả cấp độ địa phương và quốc gia. Họ được tổ chức và đào tạo để đáp ứng các yêu cầu bảo vệ an ninh, trật tự và hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội.

A đúng 

- B sai vì họ vẫn duy trì hoạt động sản xuất, sinh hoạt hàng ngày trong cộng đồng, đồng thời tham gia các nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ an ninh, điều này giúp tăng cường sức mạnh, sự gắn bó giữa lực lượng với nhân dân.

- C sai vì họ là lực lượng quần chúng được tổ chức, trang bị và huấn luyện để tham gia vào nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, hỗ trợ quân đội chính quy trong các tình huống khẩn cấp và duy trì an ninh trật tự.

- D sai vì lực lượng này được tổ chức từ quần chúng nhân dân, có trách nhiệm bảo vệ an ninh, trật tự tại địa phương và luôn gắn bó chặt chẽ với cộng đồng.

Nội dung khi nói về đặc điểm của Dân quân tự vệ Việt Nam bao gồm một số điểm chính sau đây:

  1. Lực lượng vũ trang quần chúng: Dân quân tự vệ là lực lượng được tổ chức từ quần chúng nhân dân, mang tính đại diện cho cộng đồng, nhằm bảo vệ an ninh trật tự tại địa phương.

  2. Không thoát li sản xuất: Thành viên của Dân quân tự vệ vẫn tham gia vào sản xuất, sinh hoạt hàng ngày, không tách rời khỏi đời sống cộng đồng, giúp họ duy trì sự gắn bó và hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương.

  3. Truyền thống trung thành: Dân quân tự vệ có truyền thống trung thành với Tổ quốc và nhân dân, thể hiện tinh thần yêu nước và trách nhiệm trong việc bảo vệ đất nước trong mọi hoàn cảnh.

  4. Tổ chức và trang bị: Lực lượng này được tổ chức và trang bị để đáp ứng các yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, đồng thời phối hợp với các lực lượng vũ trang khác trong việc đảm bảo an ninh.

  5. Đào tạo và huấn luyện: Các thành viên của Dân quân tự vệ thường xuyên được đào tạo và huấn luyện để nâng cao khả năng chiến đấu, thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn và hỗ trợ phát triển xã hội.

  6. Nhiệm vụ đa dạng: Họ không chỉ tham gia bảo vệ Tổ quốc mà còn thực hiện các nhiệm vụ như giữ gìn trật tự an toàn xã hội, hỗ trợ trong các hoạt động cứu trợ thiên tai, dịch bệnh.

Các đặc điểm này tạo nên sức mạnh và tính linh hoạt của Dân quân tự vệ, góp phần quan trọng vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và phát triển cộng đồng.

Dân quân tự vệ không chỉ có trách nhiệm bảo vệ địa phương mà còn tham gia vào nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, góp phần vào an ninh quốc phòng chung của cả nước. Dân quân tự vệ là lực lượng quần chúng, được tổ chức từ các tầng lớp nhân dân, với nhiệm vụ chính là tham gia bảo vệ an ninh trật tự, hỗ trợ lực lượng quân đội trong thời chiến và thời bình. Họ còn thực hiện các nhiệm vụ khác như cứu hộ, cứu nạn và tham gia phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương. Hơn nữa, Dân quân tự vệ còn được đào tạo và trang bị để có thể phối hợp chặt chẽ với các lực lượng vũ trang khác trong việc bảo vệ an ninh quốc gia. Do đó, việc chỉ xem họ như một lực lượng bảo vệ địa phương là không đầy đủ và không phản ánh đúng vai trò của họ trong việc bảo vệ Tổ quốc và thực hiện các nhiệm vụ chính trị xã hội.


Câu 15:

22/07/2024

Theo quy định trong Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ của công dân nam (trong thời bình) là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khoản 1 Điều 8, Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019 quy định về độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình, như sau: Công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia Dân quân tự vệ thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.


Bắt đầu thi ngay