Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên (Phần 2) có đáp án
-
248 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/11/2024Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm mấy bước?
Đáp án đúng là: D
- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm 5 bước:
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua 5 bước:
Bước 1: Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.
Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Bước 5: Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, được thực hiện qua các bước:
(1) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
(2) Hình thành giải thuyết.
(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.
(4) Thực hiện kế hoạch.
(5) Kết luận.
II. Kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện một số kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
1. Kĩ năng quan sát
Quan sát khoa học là quan sát sự vật, hiện tượng hay quá trình diễn ra trong tự nhiên để đặt ra câu hỏi cần tìm hiều hay khám phá, từ đó có được câu trả lời.
2. Kĩ năng phân loại
Sau khi đã thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu, các nhà khoa học lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau để sắp xếp thành các nhóm.
3. Kĩ năng liên kết
Từ những thông tin thu được, các nhà nghiên cứu tiếp tục liên kết các tri thức khoa học, liên kết các dữ liệu đã thu được.
Kĩ năng liên kết này được thực hiện thông qua việc sử dụng các kiến thức khoa học liên quan, sử dụng các công cụ toán học, các phần mềm máy tính, … để thu thập và xử lý dữ liệu nhằm tìm mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên.
4. Kĩ năng đo
Kĩ năng đo gồm: ước lượng giá trị cần đo; lựa chọn dụng cụ đo thích hợp; tiến hành đo; đọc đúng kết quả đo, ghi lại kết quả đo.
5. Kĩ năng dự báo
Dự báo là một nhận định về những gì được đánh giá có thể xảy ra trong tương lai dựa trên những căn cứ được biết trước đó, đặc biệt là liên quan đến một tình huống cụ thể.
6. Kĩ năng viết báo cáo
Quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tự nhiên được trình bày thành báo cáo khoa học.
Cấu trúc một bài báo cáo thường có các đề mục: tên đề tài nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết khoa học, kế hoạch thực hiện, triển khai kế hoạch, rút ra kết luận, nghiên cứu.
7. Kĩ năng thuyết trình
Sau khi hoàn thành báo cáo, chúng ta cần trình bày kết quả nghiên cứu bằng bài thuyết trình.
Một số yêu cầu cần đảm bảo để bài thuyết trình đạt hiệu quả cao:
+ Trước khi thuyết trình: Chuẩn bị bài báo cáo, các công cụ hỗ trợ nếu có.
+ Trong quá trình thuyết trình: Chú ý về hình thức; về ngôn ngữ cần rõ ràng, rành mạch, ngắn gọn, logic; về ngữ điệu, nhịp điệu, sự kết hợp với ngôn ngữ cơ thể, …
+ Sau khi kết thúc bài thuyết trình: Lắng nghe câu hỏi, ghi chép và chuẩn bị câu trả lời theo nhóm các vấn đề. Trong khi trao đổi, thảo luận, cần tập trung vào vấn đề cốt lõi cùng thái độ nhiệt tình, ôn hòa, cởi mở.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
Câu 2:
22/07/2024Cho các bước sau:
(a) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
(b) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.
(c) Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.
(d) Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
(e) Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Thứ tự các bước thực hiện khi áp dụng phương pháp tìm hiểu khoa học tự nhiên là
Đáp án đúng là: A
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua 5 bước theo thứ tự sau:
Bước 1: Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.
Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Bước 5: Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.
Câu 3:
19/07/2024Một số kĩ năng tiến trình cơ bản thường được áp dụng trong nghiên cứu là
Đáp án đúng là: B
Một số kĩ năng tiến trình cơ bản thường được áp dụng trong nghiên cứu là quan sát, phân loại, liên kết, đo và dự báo.
Câu 4:
23/07/2024Khẳng định nào dưới đây sai?
Đáp án đúng là: B
B sai vì dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
Câu 5:
18/07/2024"Sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên". Đó là kĩ năng nào?
Đáp án đúng là: C
Kĩ năng liên kết kiên quan đến việc sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên.
Câu 6:
22/07/2024Cho các bước sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
(4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là
Đáp án đúng là: D
Việc đo thường được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo.
Bước 2: Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
Bước 3: Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Bước 4: Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
Câu 7:
22/07/2024Để nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước một bạn học sinh đã thực hiện các bước sau:
(1) Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) ở trong nước.
(2) Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) chất nào tan, chất nào không tan trong nước.
(3) Thực hiện các bước thí nghiệm: rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 ml) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
(4) Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).
(5) Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm.
Trình tự các bước khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước là
Đáp án đúng là: A
Trình tự các bước khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước là: (1), (2), (4), (3), (5).
Câu 8:
22/07/2024Hãy nối thông tin giữa cột (A) và cột (B) tạo thành câu hoàn chỉnh, thể hiện sự liên kết trong tìm hiểu, khám phá tự nhiên.
Cột (A) | Cột (B) |
1. Nước được cấu tạo từ hai nguyên tố oxygen và hydrogen. Nước có | a) đây cũng chính là nguyên nhân mà người ta cho rằng tạo ra từ trường của Trái Đất |
2. Nhân địa cầu được cấu tạo chủ yếu từ hợp kim của sắt và nickel, | b) dựa trên nhu cầu của cây trồng trong từng thời kì sinh trưởng và phát triển |
3. Lựa chọn phân bón cho cây trồng | c) vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp của cây xanh |
Đáp án đúng là: B
Nước được cấu tạo từ hai nguyên tố oxygen và hydrogen. Nước có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp của cây xanh.
Nhân địa cầu được cấu tạo chủ yếu từ hợp kim của sắt và nickel, đây cũng chính là nguyên nhân mà người ta cho rằng tạo ra từ trường của Trái Đất.
Lựa chọn phân bón cho cây trồng dựa trên nhu cầu của cây trồng trong từng thời kì sinh trưởng và phát triển.
Chọn B
Câu 9:
22/07/2024Thiết bị hoạt động như một đồng hồ bấm giây nhưng được điều khiển bằng cổng quang là
Đáp án đúng là: C
Đồng hồ đo thời gian hiện số hoạt động như một đồng hồ bấm giây nhưng được điều khiển bằng cổng quang.
Câu 10:
19/07/2024Để xác định thời gian chuyển động trên quãng đường dài 1 m của một viên bi lăn trên một máng nghiêng, người ta dùng cổng quang và đồng hồ đo thời gian hiện số. Để trên màn hình hiện lên các số 0.000 thì phải bấm vào nút nào của đồng hồ?
Đáp án đúng là: A
(1) THANG ĐO: Bên nút thang đo có ghi giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của đồng hồ.
(2) MODE: Núm này dùng để chọn chế độ làm việc của đồng hồ.
(3) RESTE: Cho đồng hồ quay về trạng thái ban đầu, mặt hiện số chỉ số 0.000
(4) Công tắc điện