Trắc nghiệm Giáo dục công dân 12(có đáp án) Bài Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực
Đề số 1 (Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực)
-
494 lượt thi
-
53 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là nội dung quyền bình đẳng
Đáp án là A
Lời giải: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
Câu 2:
19/07/2024Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự, uy tín của nhau là bình đẳng trong quan hệ
Đáp án là A
Lời giải: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự, uy tín của nhau là bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
Câu 3:
19/07/2024Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ
Đáp án là A
Lời giải: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
Câu 4:
19/07/2024Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
Đáp án là A
Lời giải: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 5:
11/12/2024Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào sau đây?
Đáp án là B
Giải thích: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nhân thân và tài sản.
*Tìm hiểu thêm: "Bình đẳng giữa vợ và chồng"
- Trong quan hệ nhân thân:
+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt
+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.....
- Trong quan hệ tài sản.
+ Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa kế, sử dụng, định đoạt...
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Câu 6:
19/07/2024Hành vi nào sau đây vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?
Đáp án là B
Lời giải: Cha mẹ coi trọng con trai hơn con gái vì con trai phải nuôi cha mẹ khi về già là hành vi vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 7:
19/07/2024Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
Đáp án là C
Lời giải: Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà là nội dung thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu.
Câu 8:
19/07/2024Phương án nào dưới đây thể hiện nội dung bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?
Đáp án là D
Lời giải: Anh chị em có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau là nội dung thể hiện bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình.
Câu 9:
22/07/2024Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
Đáp án là C
Lời giải: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
Câu 10:
20/07/2024Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
Đáp án là C
Lời giải: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Câu 11:
18/07/2024Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là
Đáp án là A
Lời giải: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là các thành viên trong gia đình phải đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
Câu 12:
23/11/2024Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là
Đáp án là B
Giải thích: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là tài sản có trong gia đình.
*Tìm hiểu thêm: "Bình đẳng giữa vợ và chồng"
- Trong quan hệ nhân thân:
+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt
+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.....
- Trong quan hệ tài sản.
+ Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa kế, sử dụng, định đoạt...
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Câu 13:
21/09/2024Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa
Đáp án đúng là: B
Lời giải: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B đúng
- A sai vì vai trò và trách nhiệm của họ trong gia đình khác nhau, như chăm sóc con cái hay quản lý tài chính. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không đồng nghĩa với việc mọi thành viên có quyền và nghĩa vụ giống nhau mà phải dựa trên vai trò và sự phân công trong gia đình.
- C sai vì cha mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng, giáo dục và bảo vệ con, trong khi con cái có nghĩa vụ tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Sự khác biệt này phản ánh vai trò và chức năng trong gia đình, không phải là sự thiếu bình đẳng mà là sự bổ sung cho nhau.
- D sai vì mỗi người có vai trò, trách nhiệm khác nhau trong cấu trúc gia đình. Điều này giúp duy trì sự hài hòa và hỗ trợ lẫn nhau trong các mối quan hệ, phản ánh sự phân chia công việc và nghĩa vụ theo tính chất và tình huống cụ thể.
*) Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
- Là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng;
- Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau;
- Không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
* Bình đẳng giữa vợ và chồng:
- Trong quan hệ nhân thân:
+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt
+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.....
- Trong quan hệ tài sản.
+ Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa kế, sử dụng, định đoạt...
*Bình đẳng giữa cha mẹ và con
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử, ngược đãi các con.
- Không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên
- Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
- Con trai, con gái được chăm sóc, giáo dục, tạo điều kiện như nhau.
- Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, không được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ.
Con cái không được có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ
* Bình đẳng giữa ông bà và cháu
- Ông bà: có quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục con cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu.
- Cháu: phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
Cháu lễ phép, kính trọng ông bà
* Bình đẳng giữa anh chị em.
- Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau.
- Có quyền và nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con.
Câu 14:
28/11/2024Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là
Đáp án đúng là: D
Lời giải: Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi trường hợp.
→ D đúng
- A sai vì trong thực tế, trách nhiệm của mỗi bên có thể khác biệt tùy vào vai trò và hoàn cảnh cụ thể trong gia đình, như chăm sóc con cái hay tài chính. Điều này không làm mất đi nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi mà chỉ phản ánh sự phân chia trách nhiệm hợp lý.
- B sai vì sự phân chia quyền lợi không hoàn toàn ngang bằng có thể dẫn đến sự bất công trong việc ra quyết định, sở hữu tài sản, và các quyền lợi cá nhân khác trong gia đình.
- C sai vì thực tế, các quyền và nghĩa vụ có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố như thu nhập, công việc, và vai trò chăm sóc gia đình, dẫn đến sự phân chia không hoàn toàn công bằng.
Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình. Điều này được pháp luật Việt Nam quy định rõ trong Luật Hôn nhân và Gia đình, nhằm đảm bảo công bằng và hạnh phúc gia đình.
-
Về quyền:
- Vợ và chồng đều có quyền bình đẳng trong việc quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình, như lựa chọn nơi cư trú, giáo dục con cái, quản lý tài sản chung.
- Cả hai có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, tham gia các hoạt động xã hội mà không bị áp đặt hay cản trở.
-
Về nghĩa vụ:
- Cùng chia sẻ trách nhiệm trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng con cái và đảm bảo cuộc sống gia đình ổn định.
- Cùng đóng góp công sức, tài chính và tình cảm để duy trì gia đình.
-
Ý nghĩa:
- Góp phần xây dựng gia đình hòa thuận, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc.
- Xóa bỏ định kiến giới trong hôn nhân, nâng cao vai trò của cả vợ và chồng trong cuộc sống gia đình.
-
Pháp luật bảo vệ: Khi xảy ra tranh chấp, ly hôn hay các vấn đề khác, vợ và chồng đều được pháp luật đảm bảo quyền lợi bình đẳng, đặc biệt là về tài sản và quyền nuôi con.
Bình đẳng trong hôn nhân không chỉ là quyền lợi mà còn là nền tảng vững chắc để xây dựng một gia đình bền vững và hạnh phúc.
Câu 15:
19/07/2024Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã
Đáp án là B
Lời giải: Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã kết hôn.
Câu 16:
05/11/2024Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Chỉ có vợ mới được quyền quyết định sử dụng biện pháp tránh thai là nội dung không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
A, B, D đều là quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân
*Tìm hiểu thêm: "Bình đẳng giữa vợ và chồng"
- Trong quan hệ nhân thân:
+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt
+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.....
- Trong quan hệ tài sản.
+ Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa kế, sử dụng, định đoạt...
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Câu 17:
19/07/2024Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng về tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền
Đáp án là A
Lời giải: Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng về tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản.
Câu 18:
24/11/2024Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
Đáp án đúng là: A
Lời giải: Vợ, chồng cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình là nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình.
→ A đúng
- B sai vì là quyền liên quan đến lĩnh vực lao động, không phải hôn nhân và gia đình. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình chủ yếu liên quan đến quyền lựa chọn bạn đời và quyền có gia đình mà không bị phân biệt.
- C sai vì việc thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động liên quan đến quyền lợi trong công việc, không phải trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình chủ yếu là quyền lựa chọn bạn đời và quyền đối xử công bằng trong cuộc sống gia đình.
- D sai vì đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động liên quan đến quyền lợi trong công việc và môi trường lao động, không phải là quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình chủ yếu là quyền được đối xử công bằng và tự do lựa chọn bạn đời.
Đây là nguyên tắc cơ bản được pháp luật Việt Nam quy định nhằm bảo đảm sự công bằng giữa hai người trong quan hệ vợ chồng.
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nghĩa là vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi lĩnh vực, từ kinh tế, quản lý tài sản, chăm sóc con cái, đến quyết định các vấn đề lớn trong gia đình. Cả hai đều có trách nhiệm đóng góp vào việc duy trì cuộc sống chung, không phân biệt vai trò ai là lao động chính hay phụ, mà dựa trên khả năng và điều kiện thực tế của mỗi người.
Việc này không chỉ giúp xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững, mà còn tạo điều kiện để cả hai vợ chồng phát triển bản thân, cùng chia sẻ trách nhiệm và quyền lợi. Đồng thời, nó cũng phản ánh tư tưởng tiến bộ, xóa bỏ định kiến giới trong gia đình, thúc đẩy sự bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau giữa vợ và chồng.
Câu 19:
19/07/2024Phương án nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
Đáp án là D
Lời giải: Thực hiện các nghĩa vụ của công dân không phải là mục đích của hôn nhân.
Câu 20:
19/07/2024Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
Đáp án: C
Lời giải: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ thân nhân và quan hệ tài sản.
Câu 21:
19/07/2024Khi tổ chức đăng ký kết hôn, có cần hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt hay không?
Đáp án là A
Lời giải: Khi tổ chức đăng ký kết hôn bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.
Câu 22:
19/07/2024Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
Đáp án là A
Lời giải: Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
Câu 23:
19/07/2024Trường hợp nào sau đây là tài sản chung giữa vợ và chồng?
Đáp án là A
Lời giải: Những thu nhập hợp pháp được vợ chồng tạo ra trong thời kì hôn nhân là tài sản chung giữa vợ và chồng.
Câu 24:
20/07/2024Phương án nào dưới đây đúng khi bàn về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
Đáp án là A
Lời giải: Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con là đúng khi bàn về bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 25:
11/11/2024Trong nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con, cha mẹ có nghĩa vụ
Đáp án đúng là : A
- Trong nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con, cha mẹ có nghĩa vụ không phân biệt đối xử giữa các con.
-Các đáp án còn lại,không phải là nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
- Là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng;
- Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau;
- Không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
* Bình đẳng giữa vợ và chồng:
- Trong quan hệ nhân thân:
+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt
+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.....
- Trong quan hệ tài sản.
+ Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa kế, sử dụng, định đoạt...
*Bình đẳng giữa cha mẹ và con
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử, ngược đãi các con.
- Không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên
- Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
- Con trai, con gái được chăm sóc, giáo dục, tạo điều kiện như nhau.
- Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, không được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ.
* Bình đẳng giữa ông bà và cháu
- Ông bà: có quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục con cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu.
- Cháu: phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
* Bình đẳng giữa anh chị em.
- Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau.
- Có quyền và nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con.
c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện để các công dân nam nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ và gia đình thực hiện đầy đủ chức năng của mình.
- Xử lí kịp thời, nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình, với các hình thức và mức độ khác nhau.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Mục lục Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Câu 26:
23/07/2024Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân được gọi là thời kì
Đáp án là A
Lời giải: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân được gọi là thời kì hôn nhân.
Câu 27:
19/07/2024Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?
Đáp án là A
Lời giải: Đùm bọc, nuôi dưỡng và giúp đỡ nhau là nội dung thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình.
Câu 28:
19/07/2024Theo Luật Hôn nhân và Gia đình thì con có thể tự quản lí tài sản riêng của mình hoặc nhờ cha mẹ quản lí khi đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
Đáp án là A
Lời giải: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình thì con có thể tự quản lí tài sản riêng của mình hoặc nhờ cha mẹ quản lí khi đủ 15 tuổi trở lên.
Câu 29:
19/07/2024Hai bên nam, nữ phải như thế nào đối với hôn nhân trái pháp luật?
Đáp án là B
Lời giải: Với hôn nhân trái pháp luật thì hai bên nam, nữ phải chấm dứt.
Câu 30:
21/07/2024Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên
Đáp án là B
Lời giải: Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn.
Câu 31:
20/07/2024Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng là
Đáp án là A
Lời giải: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng là nguyên tắc.
Câu 32:
20/07/2024Việc xác lập quan hệ vợ chồng có đăng kí kết hôn nhưng vi phạm điều kiện kết hôn do pháp luật quy định là
Đáp án là B
Lời giải: Việc xác lập quan hệ vợ chồng có đăng kí kết hôn nhưng vi phạm điều kiện kết hôn do pháp luật quy định là kết hôn trái pháp luật.
Câu 33:
18/07/2024Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Đáp án là D
Lời giải: Đảm bảo quyền lợi cho người chồng và con trai trưởng trong gia đình không phải là ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
Câu 34:
21/07/2024Để xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững, trách nhiệm thuộc về
Đáp án là D
Lời giải: Để xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững, trách nhiệm thuộc về tất cả các thành viên trong gia đình.
Câu 35:
19/07/2024Sau khi kết hôn, anh A buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
Đáp án là A
Lời giải: Sau khi kết hôn, anh A buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
Câu 36:
13/11/2024Trước khi kết hôn, anh A gửi tiết kiệm được 50 triệu đồng. Số tiền này là tại sản của ai dưới đây?
Đáp án là A
- Số tiền này là tại sản của anh A
Vì tài sản chung chỉ xác lập sau khi vợ chồng đã kết hôn.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
- Là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng;
- Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau;
- Không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
* Bình đẳng giữa vợ và chồng:
- Trong quan hệ nhân thân:
+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt
+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.....
- Trong quan hệ tài sản.
+ Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa kế, sử dụng, định đoạt...
*Bình đẳng giữa cha mẹ và con
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử, ngược đãi các con.
- Không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên
- Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
- Con trai, con gái được chăm sóc, giáo dục, tạo điều kiện như nhau.
- Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, không được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ.
* Bình đẳng giữa ông bà và cháu
- Ông bà: có quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục con cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu.
- Cháu: phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
* Bình đẳng giữa anh chị em.
- Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau.
- Có quyền và nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con.
c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện để các công dân nam nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ và gia đình thực hiện đầy đủ chức năng của mình.
- Xử lí kịp thời, nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình, với các hình thức và mức độ khác nhau.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Mục lục Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Câu 37:
19/07/2024A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
Đáp án là A
Câu 38:
21/07/2024Ông T là con trưởng trong gia đình nên đã phân công em út chăm sóc người anh kế bị bệnh tâm thần với lí do em út giàu có hơn nên có điều kiện chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T là
Đáp án là A
Lời giải: Ông T là con trưởng trong gia đình nên đã phân công em út chăm sóc người anh kế bị bệnh tâm thần với lí do em út giàu có hơn nên có điều kiện chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T là A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
Câu 39:
20/07/2024Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến của vợ. Việc làm đó của ông B đã vi phạm quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
Đáp án là C
Lời giải: Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến của vợ. Việc làm đó của ông B đã vi phạm quan hệ tài sản giữa vợ và chồng.
Câu 40:
23/07/2024Anh A sau quá trình tiết kiệm cùng vợ là chị K đã mua một chiếc xe ô tô, nhưng do công việc không thuận lợi nên anh đã tự ý quyết bán xe. Trong trường hợp này anh A đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?
Đáp án là B
Lời giải: Trong trường hợp này anh A đã vi phạm nội dung sở hữu tài sản chung về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng, vì có hành vi bán tài sản chung mà không có sự chấp thuận của cả hai vợ, chồng.
Câu 41:
18/07/2024Do phải chuyển công tác nên anh H đã bắt vợ mình phải chuyển địa điểm cư trú đến ở gần nơi công tác mới của mình. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về
Đáp án là B
Lời giải: Do phải chuyển công tác nên anh H đã bắt vợ mình phải chuyển địa điểm cư trú đến ở gần nơi công tác mới của mình. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về lựa chọn nơi cư trú.
Câu 42:
22/07/2024Vợ anh A là chị K có ý định học cao học nhưng anh A nhất quyết cấm đoán vợ không được đi học cao học. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
Đáp án là A
Lời giải: Vợ anh A là chị K có ý định học cao học nhưng anh A nhất quyết cấm đoán vợ không được đi học cao học. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng.
Câu 43:
19/07/2024Anh A cấm đoán vợ của mình không được theo Phật giáo. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
Đáp án là A
Lời giải: Anh A cấm đoán vợ của mình không được theo Phật giáo. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng.
Câu 44:
22/07/2024Anh X bực tức vì vợ mình là H muốn đi học cao học trong khi anh chỉ có bằng cao đẳng nên anh đã bán đất mang tên hai vợ chồng để mua nhà riêng mang tên anh nhằm uy hiếp vợ không được đi học. Bố mẹ anh X là ông bà Z, M khuyên X nên li hôn vì vợ dám học cao hơn chồng. Biết chuyện, U là anh trai của H đã thuê S đánh anh X để bênh vực em gái mình. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Đáp án là D
Lời giải: Trong trường hợp trên anh X, ông bà Z, M và anh U đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình khi vi phạm quan hệ nhân thân, tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
Câu 45:
19/07/2024Ông F và vợ là bà X sinh được 3 con gái. Dù vậy, ông F vẫn sống như vợ chồng và có trai là D với bà H. Bà X bực tức nên đã đi nhà nghỉ với anh K (đã có vợ) nhiều lần. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Đáp án là B
Lời giải: Trong trường hợp trên, ông F và bà X đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình cụ thể là vi phạm quyền nhân thân, có quan hệ bất chính khi đã có gia đình.
Câu 46:
19/07/2024Sau khi nộp đơn thuận tình li hôn ra tòa án, anh H bàn với chị U kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị U có ý đồ chiếm đoạt tài sản gia đình, lại được bà nội tên G đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh H đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục anh H và chị U. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Đáp án là C
Lời giải: trong trường hợp này, bà G và con trai anh H đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình khi có hành vi gián tiếp, trực tiếp lăng mạ người trong gia đình, trong khi anh H đã li hôn vợ nên có quyền được kết hôn hợp pháp.
Câu 47:
19/07/2024Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Đáp án là A
Lời giải: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm hợp đồng lao động.
Câu 48:
08/08/2024Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
Đáp án đúng là: A
Lời giải: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua tìm việc làm.
A đúng
- B sai vì hợp đồng chỉ quy định các điều kiện làm việc mà không đảm bảo rằng quyền và nghĩa vụ giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện một cách công bằng và đồng đều trong thực tế. Bình đẳng trong quyền lao động đòi hỏi sự thực thi công bằng và thống nhất các quyền lợi và nghĩa vụ trong suốt quá trình làm việc.
- C sai vì nó chủ yếu tập trung vào việc quản lý và điều phối công việc, mà không đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ được thực hiện công bằng giữa người lao động và người sử dụng lao động. Bình đẳng trong quyền lao động yêu cầu cả hai bên phải có sự đối xử công bằng và bảo đảm quyền lợi, phúc lợi và điều kiện làm việc.
- D sai vì nghĩa vụ chỉ đề cập đến trách nhiệm của người lao động mà không bảo đảm quyền lợi và quyền hưởng thụ của họ được thực hiện công bằng. Bình đẳng trong quyền lao động yêu cầu cả quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động phải được thực hiện công bằng và đồng đều.
*) Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
a. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động
- Công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm; làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.
- Người lao động không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
b. Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động.
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.
- Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.
- Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.
c. Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam
- Pháp luật quy định cụ thể đối với lao động nữ:
+ Có quyền hưởng chế độ thai sản;
+ Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi (trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động);
+ Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Câu 49:
21/07/2024Bình đẳng giữa người sử dụng lao động với người lao động được thể hiện qua
Đáp án là B
Lời giải: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động với người lao động được thể hiện qua hợp đồng lao động.
Câu 50:
03/10/2024Việc giao kết hợp đồng lao động được thực hiện tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
Đáp án là A
Giải thích: Việc giao kết hợp đồng lao động được thực hiện tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
*Tìm hiểu thêm: "Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động."
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động
- Công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm; làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.
- Người lao động không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
* Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động.
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.
- Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.
- Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Câu 51:
19/07/2024Lao động nữ được đối xử như thế nào để thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
Đáp án là A
Lời giải: Lao động nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
Câu 52:
19/07/2024Đề giao kết hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
Đáp án là A
Lời giải: Đề giao kết hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ vào nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng.
Câu 53:
21/07/2024Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ mỗi bên được gọi là
Đáp án là A
Lời giải: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ mỗi bên được gọi là hợp đồng lao động.
Bài thi liên quan
-
Đề số 2 (Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực)
-
52 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống (577 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân (2039 lượt thi)
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân (6222 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân (phần 1) (647 lượt thi)
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động (2390 lượt thi)
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong kinh doanh (1723 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân 12(có đáp án) Bài Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực (493 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4: (có đáp án) Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống (285 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có đáp án (1402 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (1245 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 2 (có đáp án): Thực hiện pháp luật có đáp án (1210 lượt thi)
- trắc nghiệm quyền tự do cơ bản (1137 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (phần 1) (1021 lượt thi)
- 124 câu trắc nghiệm Các hình thức thức thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật (1020 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật và đời sống (986 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước (có đáp án) (835 lượt thi)
- trắc nghiệm quyền dân chủ (824 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 (có đáp án): Pháp luật với sự phát triển của công dân (749 lượt thi)